K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

5 tháng 10 2023

HTHT:

+) S + have/has + Past Participle

-) S + have/has + not + Past Participle

?) Have/has + S + Past Participle.

 

5 tháng 10 2023

(+) S + have/has + P2

(-) S + have/has + not + P2

(?) Have/ Has + S + P2?

Have dùng với các chủ ngữ số nhiều, I, you, we, they

Has dùng với các chủ ngữ số ít, he, she, it 

25 tháng 9 2021

học thuộc  công thức

ok bn

25 tháng 9 2021

người ta đang hỏi cách để hok thuộc nhanh để ôn mà làm bài kiểm tra mà.

2 tháng 11 2019

Câu 1:

more là tính từ so sánh hơn của many,much.

less là tính từ so sánh hơn của little.

2 tháng 11 2019

more la them less la it hon nho hon

thi qua khu don : 

 Voi dong tu to be : S + was/were+ ...                             EX  : she was happy to see me

voi dong tu thuong 

 The khang dinh: S + V ( o dang qua khu) + ....                                Ex : he often moked a lot tn years ago 

The phu dinh : dung tro tu did : S + did not + V ( bare - inf)              ex : I didn't watch TV yesterday.

The nghi van: Did + S +V (bare -inf) + ....?                                         Did you see my daughter , Mary ?

tra loi : Yes , S + did                    No, I didn't                                            Yes , I did 

18 tháng 2 2016

Câu khẳng định: S + V(s/es) + (O)
Nếu chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít ( He, She, it) thì thêm s/es sau động từ (V)
Vd :
+ I use internet everyday.
+ She often goes to school at 7 o’ clock.Câu phủ định: S + do not/don't + V + (O)
S + does not/doen't + V + (O)
Vd :
I don’t think so
She does not like itCâu nghi vấn: (Từ để hỏi +) Do/does + S + V + (O)?

Vd: What does she do ?
(Từ để hỏi +) Don't/doesn't + S + V + (O)?
Vd: Why don’t  you study Enghlish ?
(Từ để hỏi +) Do/does S + not + V + (O)?
Vd: Why does she not goes to beb now ?

1. Diễn tả một thói quen, một hành động xảy ra thường xuyên lặp đi lặp lại ở hiện tại.
Ex: 
- He watches TV every night.
- What do you do every day?
- I go to school by bicycle.

2. Diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên.
Ex: 
- The sun rises in the East.
- Tom comes from England.
- I am a student.

3. Diễn tả một lịch trình có sẵn, thời khóa biểu, chương trình
Ex: The plane leaves for London at 12.30pm.

4. Dùng sau các cụm từ chỉ thời gian whenas soon asvà trong câu điều kiện loại 1
Ex: 
Dấu hiệu nhận biết
- Often, usually, frequently

- Always, constantly
- Sometimes, occasionally
- Seldom, rarely
- Every day/ week/ month...
Đây là thì hiên tại đơn ủng hộ mình nha

19 tháng 2 2016

Động từ tobe

(+)  S + tobe + ...

( - ) S + tobe + not + ...

( ? ) Tobe + S + ...

Động từ thường

(+) S + V - es / s + ...                

(  - ) S + don't/doesn't + V +...

(?)  Do/ does + S + V + ...

Yes, S + do/ does

No, S + don't / does

DHNB : alway, often , usually, never,sometimes, seldom, every(...), in the morning, on sunday,...

Dùng để diển tả một thói quen lặp đi lặp lại, 1 sự thật hiển nhiên, một chân lí

9 tháng 4 2016

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous) được sử dụng để chỉ sự việc xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn tiếp tục ở hiện tại và có thể vẫn còn tiếp diễn trong tương lai.

Cách dùng

Chúng ta sử dụng thì này để nói về sự việc đã kết thúc nhưng chúng ta vẫn còn thấy ảnh hưởng hay dấu vết về nó.

  • Oh, the kitchen is a mess. Who has been cooking?

Oh, nhà bếp thật lộn xộn. Ai vừa nấu ăn đấy?

  • You look tired. Have you been sleeping properly?

Anh trông có vẻ mệt mỏi. Anh ngủ không đủ giấc à?

  • I've got a stiff neck. I've been working too long on computer.

Tôi bị chứng cứng cổ. Tôi làm việc trên máy vi tính trong thời gian dài.

Thì này cũng có thể được sử dụng để nói về các sự việc xảy ra ở quá khứ và vẫn chưa kết thúc ở hiện tại.

  • I've been learning Spanish for 20 years and I still don't know very much.

Tôi đã học tiếng Tây Ban Nha được 20 năm nhưng tôi vẫn không biết nhiều lắm.

  • I've been waiting for him for 30 minutes and he still hasn't arrived.

Tôi đã chờ anh ta 30 phút rồi nhưng anh ta vẫn chưa đến.

  • He's been telling me about it for days. I wish he would stop.

Anh ta đã nói với tôi về chuyện đó mấy ngày nay rồi. Tôi ước gì anh ta đừng nói nữa.

Thì này cũng có thể được sử dụng để chỉ sự việc đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ và vẫn còn tiếp tục ở hiện tại.

  • She's been writing to her regularly for a couple of years.

Trong mấy năm nay cô ấy thường xuyên viết thư cho bà ấy.

  • He's been phoning me all week for an answer.

Anh ta đã gọi điên cho tôi cả tuần này chỉ để có được câu trả lời.

  • The university has been sending students here for over twenty years to do work experience.

Trường đại học đó đã gởi sinh viên đến đây để thực tập trong hơn 20 năm.

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường được dùng chung với các cụm từ như:'since', 'for', 'all week', 'for days', 'lately', 'recently', 'over the last few months'.

  • I've been wanting to do that for ten years.

Tôi đã muốn làm việc đó suốt 10 năm nay.

  • You haven't been getting good results over the last few months.

Trong mấy tháng vừa qua, bạn đã đạt được kết quả rất tốt.

  • They haven't been working all week. They're on strike.

Họ đã không làm việc cả tuần nay. Họ đang đình công.

  • He hasn't been talking to me for weeks.

Anh ấy đã không nói chuyện với tôi mấy tuần nay rồi.

  • We've been working hard on it for ages.

Chúng tôi đã bỏ ra rất nhiều công sức cho nó trong nhiều năm.

  • I've been looking at other options recently.

Gần đây tôi đang xem xét các phương án khác.

  • Have you been exercising lately?

Gần đây anh có tập thể dục không?

  • He's been working here since 2001.

Anh ấy làm việc ở đây từ năm 2001.

Cấu trúc

Câu khẳng định

- S+ have/has + been+ V-ing + (O)

Ghi chú:

S: Chủ ngữ

V: Động từ

O: Tân ngữ

Ví dụ:

  • He's been phoning me all week for an answer.
  • I have been exercising hard recently.

Câu phủ định

- S+ have not/has not + been+ V-ing + (O)

- S+ haven't/hasn't + been+ V-ing + (O)

Ví dụ:

  • He hasn't been talking to me for weeks
  • I have not been exercising recently.

Câu nghi vấn

- (Từ để hỏi) + have/has + S + been+ V-ing + (O)?

Ví dụ:

  • Oh, the kitchen is a mess. Who has been cooking?
  • Have you been exercising lately?
9 tháng 4 2016

S +have/has +p2

 

6 tháng 5 2021

Công thức chung    ( thì hiện tại hoàn thành)

(+). S + have/ has + PP + O

(-)    S + have/ has + not + PP + O

(?).   Have/ has + S + PP +O.   ( PP Là quá khứ phân từ 2)  Câu trả lời: (+) yes!S + have/ has          (-) No, S +haven't / hasn't 

 Thì tương lai hoàn thành

 Công thức chung 

(+) S + will + have + PP +O

(-) S + will + not + have + PP + O

(?). Will + S + have + PP + O

     Câu trả lời: (+) Yes, S + will

                       (-) No, S + won't

6 tháng 5 2021

Thì HTHT:

(+)  S + have / has + Ved/Vpii...

(-)   S + have / has + not + Ved/Vpii...

(?)  Have/Has + S + Ved/Vpii ...?

         - Yes, S + have

         - No, S + haven't

Thì TLHT:

(+)  S + will have + Ved/Vpii...

(-)   S + will not + have + Ved/Vpii...

(?)  Will + S + have + Ved/Vpii... ?

          - Yes, S + will have

          - No, S + won't have

11 tháng 5 2018

I. Nội qui tham gia "Giúp tôi giải toán"

1. Không đưa câu hỏi linh tinh lên diễn đàn, chỉ đưa các bài mà mình không giải được hoặc các câu hỏi hay lên diễn đàn;

2. Không trả lời linh tinh, không phù hợp với nội dung câu hỏi trên diễn đàn.

3. Không "Đúng" vào các câu trả lời linh tinh nhằm gian lận điểm hỏi đáp.

Các bạn vi phạm 3 điều trên sẽ bị giáo viên của Online Math trừ hết điểm hỏi đáp, có thể bị khóa tài khoản hoặc bị cấm vĩnh viễn không đăng nhập vào trang web.

11 tháng 5 2018

*Thì hiện tại đơn (tiếng Anh: Simple present hoặc Present simple) là một thì trong tiếng Anh hiện đại. Thì này diễn tả một hành động chung chung, tổng quát lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên hoặc một hành động diễn ra trong thời gian hiện tại.

*Thì hiện tại hoàn thành (the present perfect tense) dùng để diễn tả về một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không bàn về thời gian diễn ra nó

*Thì tương lai đơn trong tiếng anh (Simple future tense) được dùng khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì nào trước khi chúng ta nói. Chúng ta ra quyết định tự phát tại thời điểm nói. Thường sử dụng thì tương lai đơn với động từ to think trước nó.

18 tháng 2 2022

S + have / has + V-ed / VPII + O

18 tháng 2 2022

S + have / has + V-ed / VPII + O

 
18 tháng 3 2016

S+have/has

18 tháng 3 2016
  • Khẳng định: S + have/ has + Past participle (V3) + O
  • Phủ định: S + have/ has + NOT+ Past participle + O
  • Nghi vấn: have/ has +S+ Past participle + O

Từ nhận biết: already, not...yet, just, ever, never, since, for, recenthy, before... 

Cách dùng:

Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời gian không xác định trong quá khứ. 
Thì hiện tại hoàn thành cũng diễn tả sự lập đi lập lại của 1 hành động trong quá khứ. 
Thì hiện tại hoàn thành cũng được dùng với i since và for. 
Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.) Khi người nói dùng since, người nghe phải tính thời gian là bao lâu. 
For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ) Khi người nói dùng for, người nói phải tính thời gian là bao lâu.