K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

2 tháng 10 2023

a) Etilen (C2H4) là một hợp chất vì nó được tạo thành từ hai loại nguyên tử khác nhau là carbon (C) và hydro (H).

Để tính khối lượng phân tử của etilen, ta cần biết khối lượng nguyên tử của carbon và hydro. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, khối lượng nguyên tử của carbon là khoảng 12.01 g/mol và khối lượng nguyên tử của hydro là khoảng 1.01 g/mol.

Khối lượng phân tử của etilen sẽ bằng tổng khối lượng nguyên tử của carbon và hydro trong phân tử etilen:
Khối lượng phân tử của etilen = (2 x khối lượng nguyên tử carbon) + (4 x khối lượng nguyên tử hydro)

b) Canxi cacbua (CaC2) cũng là một hợp chất vì nó được tạo thành từ hai loại nguyên tử khác nhau là canxi (Ca) và cacbon (C).

Để tính khối lượng phân tử của canxi cacbua, ta cần biết khối lượng nguyên tử của canxi và cacbon. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, khối lượng nguyên tử của canxi là khoảng 40.08 g/mol và khối lượng nguyên tử của cacbon là khoảng 12.01 g/mol.

Khối lượng phân tử của canxi cacbua sẽ bằng tổng khối lượng nguyên tử của canxi và cacbon trong phân tử canxi cacbua:
Khối lượng phân tử của canxi cacbua = (1 x khối lượng nguyên tử canxi) + (2 x khối lượng nguyên tử cacbon)

c) Bạc nitrat (AgNO3) là một hợp chất vì nó được tạo thành từ ba loại nguyên tử khác nhau là bạc (Ag), nitơ (N) và oxi (O).

Để tính khối lượng phân tử của bạc nitrat, ta cần biết khối lượng nguyên tử của bạc, nitơ và oxi. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, khối lượng nguyên tử của bạc là khoảng 107.87 g/mol, khối lượng nguyên tử của nitơ là khoảng 14.01 g/mol và khối lượng nguyên tử của oxi là khoảng 16.00 g/mol.

Khối lượng phân tử của bạc nitrat sẽ bằng tổng khối lượng nguyên tử của bạc, nitơ và oxi trong phân tử bạc nitrat:
Khối lượng phân tử của bạc nitrat = (1 x khối lượng nguyên tử bạc) + (1 x khối lượng nguyên tử nitơ) + (3 x khối lượng nguyên tử oxi)

mình giải thích chi tiết r nhé!

a. \(PTK_{Al_2O_3}=2.27+3.16=102\left(đvC\right)\)

b. \(PTK_{CaCO_3}=1.40+1.12+3.16=100\left(đvC\right)\)

c. \(PTK_{AgNO_3}=1.108+1.14+3.16=170\left(đvC\right)\)

d. \(PTK_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=2.56+\left(1.32+4.16\right).3=400\left(đvC\right)\)

27 tháng 10 2021

b.b) NH3, MNH3 = 17đvC

bạn ơi mình trả lời rồi mà?

Bài 1: viết CTHH và thính phân tử khối của các chất saua/ khí hiđro, biết phân tử gồm 2Hb/ Kali nitrat, biết phân tử gồm 1K, 1N, 3O …………………………………………………………………………………………c/ Axit sunfurơ, biết phân tử gồm 2H, 1S, 3O …………………………………………………………………………………………Bài 2: Nêu ý nghĩa của các CTHH sau:a/ Khí cacbon đioxit CO2………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………b/ Kẽm hiđroxit...
Đọc tiếp

Bài 1: viết CTHH và thính phân tử khối của các chất sau

a/ khí hiđro, biết phân tử gồm 2H

b/ Kali nitrat, biết phân tử gồm 1K, 1N, 3O …………………………………………………………………………………………

c/ Axit sunfurơ, biết phân tử gồm 2H, 1S, 3O

 

…………………………………………………………………………………………

Bài 2: Nêu ý nghĩa của các CTHH sau:

a/ Khí cacbon đioxit CO2

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

b/ Kẽm hiđroxit Zn(OH)2

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

c/  Nhôm sunfat Al2(SO4)3

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 3: Tính nguyên tử khối của nguyên tố X trong các hợp chất:

a/ XCO3, biết PTK(XCO3) = 100 đvC

…………………………………………………………………………………………

b/ XSO4, biết PTK(XSO4) = 120 đvC

…………………………………………………………………………………………

Bài 4: Tính hóa trị của Fe, Ca, Na trong các hợp chất sau:

(Cho hóa trị của các nguyên tố và nhóm nguyên tử như sau: O (II) và (PO4) (III), (NO3) (I))

a. Fe2O3

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

b. Ca3(PO4)2

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

c. NaNO3

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Câu 5: Lập công thức hóa học của các hợp chất tạo bởi:

a.   Cu (II) và O (II)

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

b.   Ba (II) và (PO4) (III)

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Câu 6: Phân tử hợp chất khí amoniac có 1N và số nguyên tử H chưa biết, biết phân tử khối của hợp chất là 17 đvC. Hãy:

a. Tính số nguyên tử hiđro trong hợp chất

b. Viết CTHH của hợp chất

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

1

Bài 1: viết CTHH và thính phân tử khối của các chất sau

a/ khí hiđro, biết phân tử gồm 2H

CTHH: H2

b/ Kali nitrat, biết phân tử gồm 1K, 1N, 3O …………………………………………………………………………………………

c/ Axit sunfurơ, biết phân tử gồm 2H, 1S, 3O

CTHH: H2SO4

Bài 2: Nêu ý nghĩa của các CTHH sau:

a/ Khí cacbon đioxit CO2

+ do 2 NTHH tạo nên là C và O

+ trong phân tử có 1C và 2O

\(PTK=12+2.16=44\left(đvC\right)\)

b/ Kẽm hiđroxit Zn(OH)2

+ do 3 NTHH tạo nên là Zn, O và H

+ trong phân tử có 1Zn, 2O và 2H

\(PTK=65+\left(16+1\right).2=99\left(đvC\right)\)

c/  Nhôm sunfat Al2(SO4)3

+ do 3 NTHH tạo nên là Al, S và O

+ trong phân tử có 2Al, 3S và 12O

\(PTK=2.27+\left(32+4.16\right).3=342\left(đvC\right)\)

b/ Kali nitrat, biết phân tử gồm 1K, 1N, 3O

CTHH: KNO3

dài quá nên mik ko lm hết đc

13 tháng 10 2021

a, CTHH: CaO

PTKCanxit oxit = 40 + 16= 56đvC

b, CTHH: N2

PTKNito = 14 . 2 = 28đvC

c, CTHH: NH3

PTKamoniac = 14 + 1.3 = 17đvC

d, CTHH: CuSO4

PTKđồng sunfat  = 64 + 32 + 16.4 = 160đvC

e, CTHH: O3

PTKozon = 16 . 3 = 48đvC

 

19 tháng 12 2016

a) O3

B) H3PO4

c) NaCO3

D) F2

e) C2H6O

f) C12H22O11

 

Đơn chất: O3; F2

Hợp chất: H3PO4, NaCO3, C2H6O, C12H22O11

\(PTK_{O_3}=NTK_O.3=16.3=48\left(đvC\right)\)

\(PTK_{H_3PO_4}=3.NTK_H+NTK_P+4.NTK_O=3.1+31+4.16=98\left(đvC\right)\)

\(PTK_{NaCO_3}=NTK_{Na}+NTK_C+3.NTK_O=23+12+3.16=83\left(đvC\right)\)

\(PTK_{F_2}=2.NTK_F=2.19=38\left(đvC\right)\)

\(PTK_{C_2H_6O}=2.NTK_C+6.NTK_H+NTK_O=2.12+6.1+16=56\left(đvC\right)\)

\(PTK_{C_{12}H_{22}O_{11}}=12.NTK_C+22.NTK_H+11.NTK_O=12.12+22.1+11.16=342\left(đvC\right)\)

12 tháng 10 2017

Tính phân tử khối của :

a) Cacbon dioxit (CO2) bằng : 12 + 16.2 = 44 đvC

b) Khí metan (CH4) bằng : 12 + 4.1 = 16 đvC

c) Axit nitric (HNO3) bằng : 1.1 + 14.1 + 16.3 = 63 đvC

d) Kali pemanganat (KMnO4) bằng : 1.39 + 1.55 + 4.16 = 158 đvC

20 tháng 7 2021

a) Phân tử khối của cacbon đioxit (CO­2): 12.1 + 16.2 = 44 đvC.

b) Phân tử khối của khí metan (CH4): 12.1 + 4.1 = 16 đvC.

c) Phân tử khối của axit nitric (HNO3): 1.1 + 14.1 + 16.3 = 63 đvC.

d) Phân tử khối của kali pemanganat (KMnO4): 1.39 + 1.55 + 4.16 = 158 đvC.

27 tháng 7 2016

a) Phân tử khối của cacbon đi oxit (CO­2)  = 12 + 16. 2 = 44 đvC.

b) Phân tử khối của khí metan (CH4)  = 12 + 4 . 1 = 16 đvC.

c) Phân tử khối của axit nitric (HNO3)  = 1.1  + 14. 1 + 16.3 = 63 ddvC.

d) Phân tử khối của kali pemanganat (KMnO4)  = 1. 39 + 1. 55 + 4. 16 = 158 đvC.

 

31 tháng 10 2021

a, CTHH: MgCl2

PTKmagie clorua = 24 + 35,5 . 2 =95 đvC

b, CTHH: CaCO3

PTKcanxi cacbonat= 40 + 12 + 16.3 =100đvC

c, CTHH: N2

PTKkhí nito= 14.2= 28đvC