Đốt cháy hết 1,24 gam P trong không khí thu được doan pentoxide theo sơ đồ phản ứng: P + O, — » P,Os 1º Lập phương trình hóa học của phản ứng và tính: a. Khối lượng diphosphorus pentoxide tạo ra. b. Thể tích khí oxygen tham gia phản ứng ở điều kiện chuẩn.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{Al}=\dfrac{0,54}{27}=0,02\left(mol\right)\)
Pt : \(4Al+3O_2\xrightarrow[]{t^o}2Al_2O_3\)
0,02-->0,015-->0,01
a) \(m_{Al2O3}=0,01.102=1,02\left(g\right)\)
b) \(V_{O2\left(dktc\right)}=0,015.24,79=0,37185\left(l\right)\)
sửa lại \(V_{\left(dktc\right)}-->V_{\left(dkc\right)}\)
Phương trình hoá học: 4Al + 3O2 → 2Al2O3.
Số mol Al tham gia phản ứng:
n Al = mAl : M Al = 0,54 : 27 = 0,02 mol
a) Từ phương trình hóa học ta có:
n Al2O3 = ½ n Al = 0,02 : 2 = 0,01 mol
n Al2O3 = 0,01 x 102 = 10,2 gam
b) theo phương trình hóa học ta có:
n O2 = ¾ n Al = ¾ x 0,02 = 0,015 mol
V O2 (đkc) = 0,015 x 24,79 = 0,37185 (lít)
\(PTHH:4Al+3O_2\left(t^o\right)\rightarrow2Al_2O_3\\ n_{Al}=\dfrac{0,54}{27}=0,02\left(mol\right)\Rightarrow n_{Al}=\dfrac{2}{4}.0,02=0,01\left(mol\right);n_{O_2}=\dfrac{3}{4}.0,02=0,15\left(mol\right)\\ a,m_{Al_2O_3}=0,01.27=0,27\left(g\right)\\ b,V_{O_2\left(đkc\right)}=0,15.24,79=3,7185\left(l\right)\)
\(n_P=\dfrac{12,4}{31}=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{18}{32}=0,5625\left(mol\right)\)
PTHH :
\(4P+5O_2\rightarrow\left(t^o\right)2P_2O_5\)
0,4 0,5 0,2
\(\dfrac{0,4}{4}< \dfrac{0,5625}{5}\) --> O2 dư sau phản ứng
\(m_{O_2dư}=\left(0,5625-0,5\right).32=2\left(g\right)\)
P2O5 được tạo thành.
\(m_{P_2O_5}=0,2.142=28,4\left(g\right)\)
\(n_P=\dfrac{12,4}{31}=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{18}{32}=0,5625\left(mol\right)\)
PT: \(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
a, Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,4}{4}< \dfrac{0,5625}{5}\), ta được O2 dư.
Theo PT: \(n_{O_2\left(pư\right)}=\dfrac{5}{4}n_P=0,5\left(mol\right)\Rightarrow n_{O_2\left(dư\right)}=0,0625\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{O_2\left(dư\right)}=0,0625.32=2\left(g\right)\)
b, P2O5 được tạo thành.
Theo PT: \(n_{P_2O_5}=\dfrac{1}{2}n_P=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{P_2O_5}=0,2.142=28,4\left(g\right)\)
PT: \(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
Ta có: \(n_P=\dfrac{24,8}{31}=0,8\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{40}{32}=1,25\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,8}{4}< \dfrac{1,25}{5}\), ta được O2 dư.
Theo PT: \(n_{P_2O_5}=\dfrac{1}{2}n_P=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{P_2O_5}=0,4.142=56,8\left(g\right)\)
\(4P+5O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2P_2O_5\)
Công thức khối lượng :
\(m_P+m_{O_2}=m_{P_2O_5}\)
Khi đó :
\(m_P=m_{P_2O_5}-m_P=14.2-6.2=8\left(g\right)\)
a) \(4P+5O_2\xrightarrow[]{t^o}2P_2O_5\)
b) \(m_P+m_{O_2}=m_{P_2O_5}\)
c) áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
\(m_P+m_{O_2}=m_{P_2O_5}\)
\(\Rightarrow m_{O_2}=m_{P_2O_5}-m_P=14,2-6,2=8\left(g\right)\)
vậy khối lượng oxi đã phản ứng là \(8g\)
PTHH: \(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
a) \(n_P=\dfrac{1,24}{31}=0,04\left(mol\right)\)
Theo PTHH: \(n_{P_2O_5}=\dfrac{0,04\cdot2}{4}=0,02\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{P_2O_5}=n_{P_2O_5}\cdot M_{P_2O_5}=0,02\cdot142=2,84\left(g\right)\)
b) Theo PTHH: \(n_{O_2}=\dfrac{0,04\cdot5}{4}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2\left(dkc\right)}=n_{O_2}\cdot24,79=0,05\cdot24,79=1,2395\left(l\right)\)