Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Yêu cầu bài toán điều chế Cu, Mg, Al, Ba mà không làm thay đổi khối lượng kim loại của chúng
Các phương trình hóa học xảy ra là:
Al2O3 + NaOH → NaAlO2 + H2O
NaAlO2 + CO2 + 2H2O → Al(OH)3↓ + NaHCO3
2Al(OH)3 → t ∘ Al2O3 + 3H2O
2Al2O3 → d p n c 4Al + 3O2↑
CuCO3 → t ∘ CuO + CO2↑
MgCO3 → t ∘ MgO + CO2↑
BaCO3 BaO + CO2↑
BaO + H2O → Ba(OH)2
Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + H2O
BaCl2 → d p n c Ba + Cl2
CuO + H2 → t ∘ Cu↓ + H2O
MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O
MgCl2 → d p n c Mg + Cl2
Chú ý:
Khi cô cạn HCl dễ bay hơi nên không còn mặt HCl trong dung dịch thu được
- Hòa tan hôn hợp vào nước, lọc\(\rightarrow\)dd Na2CO3. Cho dd Na2CO3 tác dụng vs dd HCl vừa đủ, sau đó cô cạn dd rồi điện phân nóng chảy --> Na
Na2CO3+2HCl\(\rightarrow\)2NaCl+CO2+H2O
2NaCl\(\rightarrow\)2Na+Cl2
-Hòa tan hỗn hợp rắn gồm BaCO3 và MgCO3 trong HCl vừa đủ\(\rightarrow\)dd chứa MgCl2 và BaCl2
BaCO3+2HCl\(\rightarrow\)BaCl2+CO2+H2O
MgCO3+2HCl\(\rightarrow\)MgCl2+CO2+H2O
- Thêm dd Ba(OH)2 dư vào dung dịch sau phản ứng \(\rightarrow\)Mg(OH)2
MgCl2+Ba(OH)2\(\rightarrow\)BaCl2+Mg(OH)2
-Lọc kết tủa hòa tan vào axit HCl. Cô cạn dd thu được muối khan MgCl2 rồi điện phân nóng chảy\(\rightarrow\)kim loại Mg
Mg(OH)2+2HCl\(\rightarrow\)MgCl2+2H2O
MgCl2\(\rightarrow\)Mg+Cl2
- Cho dung dịch còn lại sau khi lọc kết tủa Mg(OH)2 tác dụng vs HCl vừa đủ. Cô cạn ta được muối khan BaCl2 rồi điện phân nóng chảy \(\rightarrow\)Ba
BaCl2\(\rightarrow\)Ba+Cl2
Cho nước vào khuấy đều có 2 chất ko tan là BaCO3 và MgCO3 lọc bỏ chất ko tan,còn Na2CO3 tan.Cô cạn dd để thu Na2CO3
+Cho dd H2SO4 vào hh ta thu được dd MgSO4 tan còn BaSO4 ko tan lọc bỏ kết tủa.
c, Cho dd HCl vừa đủ vào hh
Cu không tan , ta thu đc Cu còn Fe , CaO tan tạo dd
Fe + 2HCl--> FeCl2 + H2
CaO + 2HCl--> CaCl2 + H2O
Lấy dd vừa thu đc tác dụng với dd NaOH vừa đủ , dd FeCl2 PỨ tạo ↓ , lọc ↓ , nung trong ko khí đến khối lượng ko đổi thu đc chất rắn , lọc chất rắn rồi cho khí CO vừa đủ qua nung nóng thu được Fe
FeCl2 + 2NaOH--> Fe(OH)2 + 2NaCl
CaCl2 + 2NaOH--> Ca(OH)2 + 2NaCl
Cho dd thu đc PỨ với dd H2SO3 vừa đủ thấy ↓ ,lọc ↓ và nung đến khối lượng không đổi thu đc CaO
Ca(OH)2 + H2SO3--> CaSO3 ↓ + 2H2O
CaSO3 --t0----> CaO + SO2
a) -Cho dd NaOH dư vô, có Al tan ra, dd sau thu được có NaOH dư và NaAlO2
Al + NaOH dư + H2O \(\rightarrow\) NaAlO2 + 3/2 H2
-Tách riêng phần rắn ko tan gồm 3 KL còn lại ko phản ứng ra, sục khí CO2 dư vào phần nước lọc (dd sau phản ứng) thu được kết tủa trắng. Lọc kết tủa, nung nóng ngoài không khí, rồi đên điện phân nóng chảy ta thu được Al
NaAlO2 + CO2 + 2H2O \(\rightarrow\) Al(OH)3 + NaHCO3
2Al(OH)3 (nhiệt phân) \(\rightarrow\) Al2O3 + 3H2O
2Al2O3 (đpnc) \(\rightarrow\) 4Al + 3O2
- Cho HCl dư vào phần hh còn lại gồm Fe. Cu và Ag thì có Fe tan ra, còn lại Cu và Ag ko phản ứng
Lọc rắn khỏi dd, cho NaOH dư vào phần nước lọc, có kết tủa. Lọc kết tủa thu được đem nhiệt phân trong kk rồi cho dòng khí H2 dư đi qua, ta thu được Fe
Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2O
FeCl2 + 2NaOH \(\rightarrow\) Fe(OH)2 + 2NaCl
2Fe(OH)2 + 3/2 O2 (nhiệt độ) \(\rightarrow\) Fe2O3 + 4H2O
Fe2O3 + 3H2 (nhiệt độ) \(\rightarrow\) 2Fe + 3H2O
- Cho khí O2 dư nóng đi qua hỗn hợp còn lại có Cu và Ag, phản ứng xog cho rắn sau vào dd HCl dư, dung dịch thu đc có màu xanh và phần rắng ko tan là Ag. Lọc rắn, cho dd NaOH dư vào phần nước lọc, xuất hiện kết tủa xanh. Lọc kết tủa đem nhiệt phân trong không khí rồi cho khí H2 dư đi qua,ta thu đc Cu
2Cu + O2 (nhiệt độ ) \(\rightarrow\) 2 CuO
CuO + 2HCl \(\rightarrow\) CuCl2 + H2O
CuCl2 + 2NaOH \(\rightarrow\) Cu(OH)2 + 2NaCl
Cu(OH)2 (nhiệt độ) \(\rightarrow\) CuO + H2O
CuO + H2 (nhiệt độ) \(\rightarrow\) Cu +H2O
-Thế thôi, mệt quá, ko lm p2 nữa đâu! ^.^_____
- Dùng nam châm để hút Sắt ra, hh còn lại gồm Cu và Ag
- Kim loại màu đỏ là Cu
- Kim loại màu trắng bạc là Ag
Ban ơi nam châm có hút đồng nhá với nữa là hỗn hợp thì làm gì phân biệt được màu đâu bạn.
Cho dung dịch NaOH dư vào hỗn hợp 3 kim loại thu được hai phần.
- Phần dung dịch là NaAlO2 và NaOH dư
- Phần chất rắn là Cu và Fe
2Al + 2NaOH + H2O → NaAlO2 + 3H2
Lấy phần dung dịch dẫn CO2 đến dư thu được kết tủa Al(OH)3. Lọc lấy kết tủa đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn là Al2O3. Điện phân nóng chảy Al2O3 ta được Al.
NaAlO2 + CO2 + H2O → NaHCO3 + Al(OH)3 ↓
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
CO2 + NaOH → NaHCO3
2Al(OH)3 \(-^{t^o}\rightarrow\) Al2O3 + 3H2O
2Al2O3 \(-^{đpnccriolit}\rightarrow\) 4Al + 3O2
Phần chất rắn đem hòa tan trong HCl dư, thu được dung dịch là FeCl2, còn phần chất rắn là Cu. Điện phân dung dịch thu được ta được Fe.
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
FeCl2 \(-^{đpdd\:}\rightarrow\) Fe + Cl2
Cho dung dịch NaOH dư vào hỗn hợp 3 kim loại thu được hai phần.
- Phần dung dịch là NaAlO2 và NaOH dư
- Phần chất rắn là Cu và Fe
2Al + 2NaOH + H2O → NaAlO2 + 3H2
Lấy phần dung dịch dẫn CO2 đến dư thu được kết tủa Al(OH)3. Lọc lấy kết tủa đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn là Al2O3. Điện phân nóng chảy Al2O3 ta được Al.
Cho dung dịch NaOH dư vào hỗn hợp 3 kim loại thu được hai phần.
- Phần dung dịch là NaAlO2 và NaOH dư
- Phần chất rắn là Cu và Fe
Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + H2
Lấy phần dung dịch dẫn CO2 đến dư thu được kết tủa Al(OH)3. Lọc lấy kết tủa đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn là Al2O3. Điện phân nóng chảy Al2O3 ta được Al.
NaAlO2 + CO2 + H2O → NaHCO3 + Al(OH)3 ↓
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
CO2 + NaOH → NaHCO3
2Al(OH)3 → Al2O3 + 3H2O
2Al2O3 → 4Al + 3O2
Phần chất rắn đem hòa tan trong HCl dư, thu được dung dịch là FeCl2, còn phần chất rắn là Cu. Điện phân dung dịch thu được ta được Fe.
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
FeCl2 → Fe + Cl2