ở một loài thức vật, hoa đỏ trội so với hoa trắng, khi cây hoa đỏ giao phấn với hoa trắng thì thu được kết quả như thế nào ? viết sơ đồ lai
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án+ giải thích các bước giải là trên hỏi đáp 247 mà ta nếu cop thì phải ghi tk vào chứ nhỉ
P : hoa đỏ x hoa trắng
F1: 5 trắng : 3 đỏ
=> 8 tổ hợp giao tử ( = 4 x 2)
Có cá thể P tạo 4 loại giao tử
=> Tính trạng do 2 cặp gen không alen tương tác bổ sung quy định
Quy ước: A_B_ : đỏ
A_bb; aaB_ ; aabb : trắng
SĐL : P1: AaBb (đỏ) x aaBb (trắng)
G AB,Ab, aB,ab aB,ab
F1: 1AaBB : 2AaBb
1Aabb : 1aaBB : 2aaBb :1 aabb
KH : 3 đỏ : 5 trắng
P2 : AaBb (đỏ) x Aabb (trắng) <tương tự>
Quy ước gen: A: hoa đỏ a: hoa trắng
Xét tỉ lệ kiểu hình ở F1:
- Về tính trạng màu sắc hoa:
\(\dfrac{hoa-đỏ}{hoa-trắng}=\dfrac{23}{21}\approx\dfrac{1}{1}\)
\(\Rightarrow\)P: Aa x aa
\(\Rightarrow\)1 cây P hoa đỏ có kiểu gen Aa
1 cây P hoa trắng có kiểu gen aa
Sơ đồ lai:
P: hoa đỏ x hoa trắng
Aa ; aa
GP: \(\dfrac{1}{2}A:\dfrac{1}{2}a\); a
F1: - Tỉ lệ kiểu gen : \(\dfrac{1}{2}Aa:\dfrac{1}{2}aa\)
- Tỉ lệ kiểu hình: 50% hoa đỏ : 50% hoa trắng
1. * Xét riêng từng tính trạng:
- Kích thước cây: Cao : thấp = 3 : 1 => Aa x Aa (1)
- Màu sắc hoa: Đỏ : trắng = 3 : 1 => Bb x Bb (2)
* Xét chung:
- F1 có tỉ lệ: 3 : 1 \(\ne\) (3 : 1) x (3: 1) => Cây cao, hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen, hai gen LKHT
- KQ: 1/4 thấp, trắng (\(\frac{ab}{ab}\)) = 1/2ab x 1/2ab => KG cây cao, hoa đỏ \(\frac{AB}{ab}\)
- SĐL:
P: \(\frac{AB}{ab}\) x \(\frac{AB}{ab}\)
G: AB, ab AB, ab
F1 : (1\(\frac{AB}{AB}\) : 2\(\frac{AB}{ab}\) :1\(\frac{ab}{ab}\)) = 3 cây cao, đỏ : 1 cây thấp, trắng
2. KQ lai phân tích thu được 4 KH có tỉ lệ (4:4:1:1) \(\ne\) (1:1:1:1) => cây cao, đỏ xảy ra hiện tượng HVG.
- KQ Fa xuất hiện 40%\(\frac{ab}{ab}\)(thấp, trắng) = 40% ab x 100% ab => ab = 40% > 25% là giao tử liên kết => Tần số hoán vị gen (f) = 100% - 2*40% = 20%
SĐL:
P: \(\frac{AB}{ab}\) x \(\frac{ab}{ab}\)
Fa : ( 40%\(\frac{AB}{AB}\) : 40% \(\frac{ab}{ab}\) : 10% \(\frac{Ab}{ab}\) : 10% \(\frac{aB}{ab}\))
(40% cao,đỏ : 40% thấp, trắng : 10% cao, trắng : 10% thấp, đỏ)
Cả 4 phát biểu trên đều đúng.
I đúng. Có 4 kiểu gen quy định cây thân cao, hoa đỏ (AABB, AABB, AaBB, AaBb).
-> Khi lai phân tích cho số sơ đồ lai tối đa = 4 × 1 = 4 sơ đồ lai.
II đúng. Số sơ đồ lai tối đa = 4 × 4 + 1 2 = 10 sơ đồ lai.
III đúng. Cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn cho tối đa 4 sơ đồ lai.
IV đúng. Cây thân cao, hoa trắng có 2 kiểu gen quy định (AAbb, Aabb).
-> Số sơ đồ lai tối đa = 4 × 2 = 8 sơ đồ lai.
Đáp án D
Đáp án D
Cả 4 phát biểu trên đều đúng.
I đúng. Có 4 kiểu gen quy định cây thân cao, hoa đỏ (AABB, AABB, AaBB, AaBb).
-> Khi lai phân tích cho số sơ đồ lai tối đa = 4 × 1 = 4 sơ đồ lai.
II đúng. Số sơ đồ lai tối đa = 4 × 4 + 1 2 = 10 sơ đồ lai.
III đúng. Cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn cho tối đa 4 sơ đồ lai.
IV đúng. Cây thân cao, hoa trắng có 2 kiểu gen quy định (AAbb, Aabb).
-> Số sơ đồ lai tối đa = 4 × 2 = 8 sơ đồ lai.
quy ước gen:
tính trạng trội (H.đỏ) tính trạng lặn(H.trắng)
*sơ đồ lai
TH1:
P: AA x aa
Gp: A a
F1: Aa
F1 x F1 : Aa x Aa
GF1: A,a A,a
F2: AA,Aa,Aa,aa
TH2:
P: Aa x aa
Gp A,a a
F1: Aa, aa
→TH1: KH: 3 hoa đỏ 1 hoa trắng; KG: 1AA 2Aa 1aa
→TH2: KH: 1 hoa đỏ, 1 hoa trắng; KG : 1Aa 1aa
xl mik thiếu : A= hoa đỏ; a = hoa trắng