Các bạn viết một bài thơ ngắn về trường của các bạn giùm mik với. Thank you nhìu >w<
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. Bài thơ “Ảnh Bác” của Trần Đăng Khoa
Nhà em treo ảnh Bác Hồ
Bên trên là một lá cờ đỏ tươi
Ngày ngày Bác mỉm miệng cười
Bác nhìn chúng cháu vui chơi trong nhà
Ngoài sân có mấy con gà
Ngoài vườn có mấy quả na chín rồi
Em nghe như Bác dạy lời
Cháu ơi đừng có chơi bời đâu xa
Trồng rau, quét bếp, đuổi gà
Thấy tàu bay Mỹ nhớ ra hầm ngồi.
Nhà em treo ảnh Bác Hồ
Bên trên là một lá cờ đỏ tươi
Ngày ngày Bác mỉm miệng cười
Bác nhìn chúng cháu vui chơi trong nhà
Ngoài sân có mấy con gà
Ngoài vườn có mấy quả na chín rồi
Em nghe như Bác dạy lời
Cháu ơi đừng có chơi bời đâu xa
Trồng rau, quét bếp, đuổi gà
Thấy tàu bay Mỹ nhớ ra hầm ngồi.
~~~
Bài này của nhà thơ Trần Đăng Khoa.
Quá khứ về 1 chuyến đi nhé
Last summer, my family had an amazing picnic in an eco-park. We got up early to prepare for the trip. My younger sister and I helped our mother pack up some delicious food and fruit while my father checked the car. At 6 a.m. we departed, and 2 hours later we reached our destination which is 50 km away from Hanoi. After choosing an ideal place in deep shadow, we put down blankets to rest. Lying on my back, I enjoyed delightful scenery, pure air and beautiful sounds of country birds. Surprisingly, while we were eating our picnic lunch, some lovely little birds swooped down. We fed those friendly birds with bread and watermelon. After meal, we sang aloud, laughed happily and took some photos. Early in the afternoon, we went fishing in a small river nearby. I was extremely excited as that was the first time I have tried fishing. Three hours of fishing passed by, and we were all happy with our total catch of eight fish. At nearly 5 p.m. we hurriedly gathered things to come back home. For the whole family, the outing was great fun.I often call (viết tên trường vào đây mà nhớ là không viết dấu nha, vẫn viết hoa câu đầu) Primary School is my second home. School children, though not very large but very spacious and clean. High school entrance and spacious,the two sides is the flower corridor leads straight to the playground and the classroom. School Grounds are wide, around the yard Poinciana trees and ancient shade cover, with flower beds and lawns green. Listed under the tree row of stone for us to read books and talk after each lesson. The classrooms are full of tables and chairs, cabinets for learning and also exhibited the post office corner, nice arle. In addition, you also have the other classrooms as music room, computer science, library, classrooms English. I even loved the school because here we have good friends and the teachers are always interested to teachand impart knowledge to us. I loved my second home!
Tiếng Anh
I am studying in a gifted school of a big city, so my school is a very interesting place to talk about. We have about 20 classrooms which are divided into three stairs, and they are not including rooms for teachers, canteen, sport and computer rooms. All of our classes are equipped with computers, projectors, microphones, loudspeakers, and some of them even have air conditioners. Next to the classroom block is our library. It is pretty big with a lot of books, and sometimes I think that it contains all of the books that one student may need. Behind it is our mini indoor stadium, where we spend our Physical education classes. Since most of the area is used to build rooms, we have very little place for our school yard. It is only enough for us to sit really close to each other to salute the flag on every Monday. There are just some big trees on the yard, and we have some benches under those trees to rest and enjoy the fresh air. Most of the students stay in their classrooms or go to the canteen during break time since we cannot play anything on the school yard. Fortunately, the canteen is big and comfortable enough for us to spend a good time. There are many different kinds of snacks, drinks as well as chairs there, so we can sit there while eating our favorite food. Because this is a gifted school, studying hours can be very stressful. We need to study for about 8 hours a day, and summer vacation only lasts for a month. Although we have to try really hard to be good enough for the school, I am sure we will miss it very much once we graduate.
|
|
BẢNG 2:
1 | Index form | dạng số mũ |
2 | Evaluate | ước tính |
3 | Simplify | đơn giản |
4 | Express | biểu diễn, biểu thị |
5 | Solve | giải |
6 | Positive | dương |
7 | Negative | âm |
8 | Equation | phương trình, đẳng thức |
9 | Equality | đẳng thức |
10 | Quadra equation | phương trình bậc hai |
11 | Root | nghiệm của phương trình |
12 | Linear equation (first degree equation) | phương trình bậc nhất |
13 | Formulae | công thức |
14 | Algebraic expression | biểu thức đại số |
15 | Fraction | phân số |
16 | vulgar fraction | phân số thường |
17 | decimal fraction | phân số thập phân |
18 | Single fraction | phân số đơn |
19 | Simplified fraction | phân số tối giản |
20 | Lowest term | phân số tối giản |
21 | Significant figures | chữ số có nghĩa |
22 | Decimal place | vị trí thập phân, chữ số thập phân |
23 | Subject | chủ thể, đối tượng |
24 | Square | bình phương |
25 | Square root | căn bậc hai |
26 | Cube | luỹ thừa bậc ba |
27 | Cube root | căn bậc ba |
28 | Perimeter | chu vi |
29 | Area | diện tích |
30 | Volume | thể tích |
31 | Quadrilateral | tứ giác |
32 | Parallelogram | hình bình hành |
33 | Rhombus | hình thoi |
34 | Intersection | giao điểm |
35 | Origin | gốc toạ độ |
36 | Diagram | biểu đồ, đồ thị, sơ đồ |
37 | Parallel | song song |
38 | Symmetry | đối xứng |
39 | Trapezium | hình thang |
40 | Vertex | đỉnh |
41 | Veres | các đỉnh |
42 | Triangle | tam giác |
43 | Isosceles triangle | tam giác cân |
44 | acute triangle | tam giác nhọn |
45 | circumscribed triangle | tam giác ngoại tiếp |
46 | equiangular triangle | tam giác đều |
47 | inscribed triangle | tam giác nội tiếp |
48 | obtuse triangle | tam giác tù |
49 | right-angled triangle | tam giác vuông |
50 | scalene triangle | tam giác thường |
51 | Midpoint | trung điểm |
52 | Gradient of the straight line | độ dốc của một đường thẳng, hệ số góc |
53 | Distance | khoảng cách |
54 | Rectangle | hình chữ nhật |
55 | Trigonometry | lượng giác học |
56 | The sine rule | quy tắc sin |
57 | The cosine rule | quy tắc cos |
58 | Cross-section | mặt cắt ngang |
59 | Cuboid | hình hộp phẳng, hình hộp thẳng |
60 | Pyramid | hình chóp |
61 | regular pyramid | hình chóp đều |
62 | triangular pyramid | hình chóp tam giác |
63 | truncated pyramid | hình chóp cụt |
64 | Slant edge | cạnh bên |
65 | Diagonal | đường chéo |
66 | Inequality | bất phương trình |
67 | Integer number | số nguyên |
68 | Real number | số thực |
69 | Least value | giá trị bé nhất |
70 | Greatest value | giá trị lớn nhất |
71 | Plus | cộng |
72 | Minus | trừ |
73 | Divide | chia |
74 | Product | nhân |
75 | prime number | số nguyên tố |
76 | stated | đươc phát biểu, được trình bày |
77 | density | mật độ |
78 | maximum | giá trị cực đại |
79 | minimum | giá trị cực tiểu |
80 | consecutive even number | số chẵn liên tiếp |
81 | odd number | số lẻ |
82 | even number | số chẵn |
83 | length | độ dài |
84 | coordinate | tọa độ |
85 | ratio | tỷ số, tỷ lệ |
86 | percentage | phần trăm |
87 | limit | giới hạn |
88 | factorise (factorize) | tìm thừa số của một số |
89 | bearing angle | góc định hướng |
90 | circle | đường tròn |
91 | chord | dây cung |
92 | tangent | tiếp tuyến |
93 | proof | chứng minh |
94 | radius | bán kính |
95 | diameter | đường kính |
96 | top | đỉnh |
97 | sequence | chuỗi, dãy số |
98 | number pattern | sơ đồ số |
99 | row | hàng |
100 | column | cột |
101 | varies directly as | tỷ lệ thuận |
102 | directly proportional to | tỷ lệ thuận với |
103 | inversely proportional | tỷ lệ nghịch |
104 | varies as the reciprocal | nghịch đảo |
105 | in term of | theo ngôn ngữ, theo |
106 | object | vật thể |
107 | pressure | áp suất |
108 | cone | hình nón |
109 | blunted cone | hình nón cụt |
110 | base of a cone | đáy của hình nón |
111 | transformation | biến đổi |
112 | reflection | phản chiếu, ảnh |
113 | anlockwise rotation | sự quay ngược chiều kim đồng hồ |
114 | clockwise rotation | sự quay theo chiều kim đồng hồ |
115 | enlargement | độ phóng đại |
116 | adjacent angles | góc kề bù |
117 | verally opposite angle | góc đối nhau |
118 | alt.s | góc so le |
119 | corresp. s | góc đồng vị |
120 | int. s | góc trong cùng phía |
121 | ext. of | góc ngoài của tam giác |
122 | semicircle | nửa đường tròn |
123 | Arc | cung |
124 | Bisect | phân giác |
125 | Cyclic quadrilateral | tứ giác nội tiếp |
126 | Inscribed quadrilateral | tứ giác nội tiếp |
127 | Surd | biểu thức vô tỷ, số vô tỷ |
128 | Irrational number | biểu thức vô tỷ, số vô tỷ |
129 | Statiss | thống kê |
130 | Probability | xác suất |
131 | Highest common factor (HCF) | hệ số chung lớn nhất |
132 | least common multiple (LCM) | bội số chung nhỏ nhất |
133 | lowest common multiple (LCM) | bội số chung nhỏ nhất |
134 | sequence | dãy, chuỗi |
135 | power | bậc |
136 | improper fraction | phân số không thực sự |
137 | proper fraction | phân số thực sự |
138 | mixed numbers | hỗn số |
139 | denominator | mẫu số |
140 | numerator | tử số |
141 | quotient | thương số |
142 | ordering | thứ tự, sự sắp xếp theo thứ tự |
143 | ascending order | thứ tự tăng |
144 | descending order | thứ tự giảm |
145 | rounding off | làm tròn |
146 | rate | hệ số |
147 | coefficient | hệ số |
148 | scale | thang đo |
149 | kinemas | động học |
150 | distance | khoảng cách |
151 | displacement | độ dịch chuyển |
152 | speed | tốc độ |
153 | velocity | vận tốc |
154 | acceleration | gia tốc |
155 | retardation | sự giảm tốc, sự hãm |
156 | minor arc | cung nhỏ |
157 | major arc | cung lớn |
The school that always attaches to me is Ha An Primary School. This is also my second home, where there are teachers and friends. Today was the day I was on duty, so I went to school early to have a chance to observe the whole scene of the school. The large school gate with two gates painted yellow the arm of a giant welcomed us. The security guard smiled and opened the gate for me to go to school. The school yard always wore a gray shirt, because it was autumn, there were many leaves falling in the school yard small boats stuck. When the time came to learn the language, the students had fun and made all three blocks seem to wake up and stretch after a long sleep. The three classrooms are arranged in prominent U shape with bright red brick color. The corridor of the classroom is clean. In the classroom, the tables and chairs are neatly arranged, the image of Uncle Ho is hung on the wall with a affectionate smile watching us. All classes have name tags that are marked in order and hanging at the top of the class. I really love my school because it is a place with many happy and sad memories of teachers and friends.
mị dùng goolge dịch nhé
1 k vì chân thật thank you rất nhiều
– Giới thiệu khái quát vấn đề nghị luận.
– Lòng nhân hậu là sự đồng cảm, sẻ chia, thấu hiểu.. Đây là một trong những phẩm chất tốt đẹp của con người.
– Biểu hiện của lòng nhân hậu trong cuộc sống:
+ Cảm thông, quan tâm, giúp đỡ những người có cảnh ngộ bất hạnh, khó khăn trong cuộc sống, yêu mến và trân trọng những người có phẩm chất đạo đức tốt, tình cảm cao đẹp…(dẫn chứng).
+ Lòng nhân hậu tạo nên mối quan hệ tốt đẹp giữa người với người, bồi đắp cho tâm hồn giới trẻ trong sáng, cao đẹp hơn (dẫn chứng).
– Phê phán những hiện tượng sống thờ ơ vô cảm, ích kỉ, cơ hội trong xã hội hiện nay.
– Khẳng định cuộc sống cần có lòng nhân hậu nhất là đối với giới trẻ, liên hộ phương hướng phấn đấu rèn luyện của bản thân.
Tấm lòng nhân hậu luôn xuất phát từ trái tim con người chứ không phải là vẻ hào nhoáng qua vẻ bên ngoài. Lòng nhân hậu là sự đồng cảm giữa mọi người và đây còn là một nhân phẩm tốt đẹp của mỗi con người . Lòng nhân hậu đc tạo nên bởi các mối quan hệ mật thiết giữa người với người. Nhân hậu cx là một cách để phê phán những thói hư tật xấu có trong xã hội. Vì vậy, nhân hậu là một đức tính tốt đẹp không thể thiếu trong xã hội ngày nay.
gọi cạnh hình vuông là a (cm) thì diện tích hình vuông là a^2 (cm^2)
chiều dài hình chữ nhật là a + 4 (cm) , chiều rộng hình chữ nhật là a - 3 (cm) thì diện tích hình chữ nhật là ( a + 4 )(a - 3) (cm^2)
vì diện tích hai hình bằng nhau nên ta có phương trình :
a^2 = (a - 3) x (a + 4)
<=> a^2 = a^2 + a - 12
<=> a = 12
vậy chu vi hình chữ nhật là : (12 - 3) x (12 + 4) = 144 (cm^2)
ko chắc
...học tốt
Gọi a là cạnh hình vuông thì chiều dài hình chữ nhật là a + 4 và rộng là a - 3 . ta có diện tích hình vuông bằng diện tích hình chữ nhật nên ta có biểu thức sau :
a x a = (a + 4 ) x ( a - 3) =>
a x a = a x a - a x 3 + 4 x a - 12
12 = a ( a - a - 3 + 4) =>
a = 12 cm
Vậy cạnh hình vuông = 12 cm ,nên chiều dài hình chữ nhật = 16cm ; chiều rộng hình chữ nhật = 9cm chu vi hình chữ nhật là :
(16 + 9 ) x 2 = 25 cm