A, Viết phương trình (d) đi 2 điểm qua A, B với A(1, -3) B(2, 1)
B, viết phương trình đường thẳng (d) có (1, 2) cắt Ox, Oy tại A và B sao cho tam giác OAB cân
giúp mình 2 bài này với pls
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Lời giải:
Vì ĐT cần tìm đi qua $M(1,4)$ nên PTĐT có dạng:
$a(x-1)+b(y-4)=0\Leftrightarrow ax+by-(a+4b)=0(d)$ với $a^2+b^2\neq 0$
$A\in Ox\Rightarrow y_A=0$
$A\in (d)\Rightarrow ax_A+by_A-(a+4b)=0$
$\Leftrightarrow ax_A-(a+4b)=0\Rightarrow x_A=\frac{a+4b}{a}$
$B\in Oy\Rightarrow x_B=0$
$B\in (d)\Rightarrow ax_B+by_B-(a+4b)=0$
$\Leftrightarrow by_B-(a+4b)=0\Rightarrow y_B=\frac{a+4b}{b}$
Diện tích tam giác $ABC$:
$\frac{OB.OA}{2}=\frac{|y_B|.|x_A|}{2}=|\frac{(a+4b)^2}{ab}|\geq |\frac{(2\sqrt{4ab})^2}{ab}|=16$
Vậy $S_{OAB}$ min $=16$. Giá trị này đạt tại $a=4b$
Thay vào PTĐT $(d)$:
$4bx+by-(4b+4b)=0$
$\Leftrightarrow b(4x+y-8)=0$. Do $a=4b$ và $a^2+b^2\neq 0$ nên $b\neq 0$
$\Rightarrow 4x+y-8=0$
Đây chính là PTĐT cần tìm.
Mình chưa hiểu lắm dấu = thứ 2 ở dòng dưới cái dòng diện tích tam giác ABC ạ, bạn giải thích dùm mình với
Phương trình đường thẳng d có dạng:
\(y=kx-2k+1\)
Tọa độ A và B có dạng: \(A\left(\dfrac{2k-1}{k};0\right)\) ; \(B\left(0;-2k+1\right)\)
Để A, B nằm trên các tia Ox, Oy \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{2k-1}{k}>0\\-2k+1>0\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow k< 0\)
Khi đó ta có: \(S_{OAB}=\dfrac{1}{2}OA.OB=4\Leftrightarrow OA.OB=8\)
\(\Rightarrow\left(\dfrac{2k-1}{k}\right)\left(-2k+1\right)=8\)
\(\Leftrightarrow4k^2-4k+1=-8k\Leftrightarrow4k^2+4k+1=0\Rightarrow k=-\dfrac{1}{2}\)
Phương trình d: \(y=-\dfrac{1}{2}x+2\)
Đáp án D
Gọi A( a; 0) và B( 0; b) .
Phương trình đoạn chắn của :
Đường thẳng này qua điểm M( 2 ; -3) nên:
Để tam giác OAB vuông cân thì:
Đường thẳng d cắt trục \(Ox\) tại \(C\left(0;a\right)\) và cắt trục \(Oy\) tại \(D\left(b;0\right)\) \(\left(a;b>0\right)\)
Để \(\Delta OCD\) cân tại \(O\) \(\Rightarrow OC=OD\)
mà \(\left\{{}\begin{matrix}OC=\sqrt[]{a^2}=a\\OD=b^2=b\end{matrix}\right.\left(a;b>0\right)\)
\(\Rightarrow a=b\)
Phương trình đường thẳng d có dạng
\(\dfrac{x}{a}+\dfrac{y}{b}=1\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{x}{a}+\dfrac{y}{a}=1\)
\(\Leftrightarrow x+y-a=0\)
mà \(\left(d\right)\) qua điểm \(A\left(1;2\right)\)
\(\Rightarrow1+2-a=0\)
\(\Leftrightarrow a=3\)
Vậy phương trình đường thẳng \(\left(d\right):x+y-3=0\)
Đường thẳng d qua M có dạng: \(y=ax+b\)
Thế tọa độ M: \(1=a+b\Rightarrow b=1-a\Rightarrow y=ax+1-a\) với \(a\ne\left\{0;1\right\}\)
Tọa độ A: \(A\left(\dfrac{a-1}{a};0\right)\) ; tọa độ B: \(B\left(0;1-a\right)\) \(\Rightarrow a< 0\)
\(\Rightarrow OA=\dfrac{a-1}{a}\) ; \(OB=1-a\)
\(S_{OAB}=\dfrac{1}{2}OA.OB=2\Leftrightarrow\left(\dfrac{a-1}{a}\right)\left(1-a\right)=4\)
\(\Leftrightarrow\left(a-1\right)^2+4a=0\Leftrightarrow a^2+2a+1=0\Rightarrow a=-1\)
\(\Rightarrow y=-x+2\)
(a) Phương trình đường thẳng \(\left(d\right)\) có dạng tổng quát: \(y=ax+b\).
Do \(\left(d\right)\) đi qua \(A,B\) nên giá trị hoành độ và tung độ của \(A,B\) là các cặp nghiệm của phương trình đường thẳng.
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}-3=a+b\\1=2a+b\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=4\\b=-7\end{matrix}\right.\).
Vậy: Phương trình đường thẳng \(\left(d\right):y=4x-7\).
(b) Mình không hiểu rõ đề phần "có (1, 2)" ạ:D.