Hỗn hợp khí (X) gồm RO2 và khí O2 có tỉ lệ số mol tương ứng là 2:3.Biết m gam khí metan có thể tích gấp 2,35 lần thể tích của m gam hỗn hợp ( X ) ở cùng điều kiện nhiệt độ , áp suất . Kí hiệu hóa học của nguyên tố R là .
Các bạn giúp mh với
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{O_2}=\dfrac{3,2}{32}=0,1\left(mol\right)=>n_{RO_2}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(M_{RO_2}=\dfrac{8,8}{0,2}=44\left(g/mol\right)\)
=> MR = 12(g/mol)
=> R là C
=> CTHH: CO2
Chọn đáp án C
Hỗn hợp T gồm 2 este là C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5.
Giả thiết cho: n T = n 2 , 88 g a m O 2 = 0 , 09 m o l ;
mT = 8,48 gam.
⇒ Giải hệ số mol được n C 2 H 5 C O O C H 3 = 0 , 05 m o l và n C 2 H 5 C O O C 2 H 5 = 0 , 04 m o l
Mà ban đầu đề cho: n C H 3 O H = 0 , 1 m o l và n C 2 H 5 O H = 0 , 1 m o l
⇒ H e s t e h ó a c ủ a C H 3 O H
= 0,05 ÷ 0,1 × 100% = 50%;
H e s t e h ó a c ủ a C 2 H 5 O H = 0 , 04 ÷ 0 , 1 × 100 % = 40 % .
Lời giải:
+ phần 1: nCO2 = 0,125
nH2O = 0,175
nH2O > nCO2 ⇒ 2 ancol no hở
Gọi công thức chung của 2 ancol là CnH2n+2O
⇒ n : (n+1) = 0,125 : 0,175 ⇒ n = 2,5
⇒ 2 Ancol đó là C2H5OH(X) và C3H7OH(Y)
mà 2,5 = (3 + 2) : 2 ⇒ nC2H5OH = nC3H7OH = 0,125 : 2,5 : 2 = 0,025
+ phần 2: n ete = 0,21 : 28 = 0,0075 ⇒ nAncol phản ứng = 2n ete = 0,015 ;
nH2O = n ete = 0,0075
Áp dụng định luật bảo toàn m có:
mAncol phản ứng = m ete + mH2O
⇒ mAncol phản ứng = 0,625 + 0,0075.18 = 0,76
Gọi nC2H5OH phản ứng = a ; nC3H7OH phản ứng = b.
có a + b = nAncol phản ứng = 0,015
46a + 60b = mAncol phản ứng = 0,76g
⇒ a = 0,01 ; b= 0,005
⇒ nX/E = 0,025 – 0,01 = 0,015 ;
nY/E = 0,025 – 0,005 = 0,02
⇒ nX/E : nY/E = 0,015 : 0,02 = 3: 4
Đáp án C.
a/ Tỉ khối của hỗn hợp khí A đối với không khí là:
\(d_{A:kk}=\dfrac{M_A}{29}=\dfrac{60}{29}=2\)
b/ Thể tích khí A là:
\(V=22,4.3,54=79,296\left(l\right)\)
Câu c mình không biết làm :V mà 2 câu trên có đúng hay không mình cũng không biết nốt :V
Chọn đáp án C
50 mL khí không bị ngưng tụ là C O 2 ; tỉ lệ n H 2 O : n C O 2 = 4 : 5
→ có 40 mL H 2 O
các khí và hơi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất → chọn điều kiện V = 10 mL ⇄ 1 mol.
Ta có: đốt 1 mol este X cần 5 m o l O 2 → t 0 5 m o l C O 2 + 4 m o l H 2 O
BTNT oxi có trong X: n O = 4
→ số O = 4 : 1 = 4.
Lại có số C = 5 : 1 = 5 và số H = 4 × 2 : 1 = 8
→ CTPT của X là C 5 H 8 O 4
Tính được MX = 132
Giải thích: Đáp án C
R là: Na : x (mol)
M là: Al : y (mol)
Để giải bài toán này, ta sẽ sử dụng các công thức và quy tắc của hóa học.
Gọi số mol của RO2 trong hỗn hợp (X) là n1 và số mol của O2 là n2. Theo đề bài, tỉ lệ số mol giữa RO2 và O2 là 2:3, ta có:
n1 : n2 = 2 : 3
Gọi khối lượng mol của RO2 là m1 và khối lượng mol của O2 là m2. Ta biết rằng khối lượng mol của metan (CH4) là gấp 2,35 lần khối lượng mol của hỗn hợp (X), vì vậy:
m1 + m2 = 2,35m
Theo quy tắc Avogadro, số mol và thể tích của một khí có tỉ lệ thuận với nhau (ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất), vì vậy:
V1/V2 = n1/n2
Với V1 là thể tích của hỗn hợp (X) và V2 là thể tích của metan.
Từ các phương trình trên, ta có thể giải hệ phương trình để tìm ra các giá trị của n1, n2, m1, m2 và V1.