Dung dịch sulfuric acid đặc được sử dụng để sản xuất phosphoric acid và phân bón superphosphate từ quặng phosphorita và apatite. Hãy viết phương trình hoá học của phản ứng giữa dung dịch sulfuric acid đặc với Ca3(PO4)2 trong hai quặng trên.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
CH3OH \(\underrightarrow{H_2SO_{4đ}}\) CH3-O-CH3 + H2O
2C2H5OH \(\underrightarrow{H_2SO_{4đ}}\) C2H5-O-C2H5 + H2O
CH3OH + C2H5OH\(\underrightarrow{H_2SO_{4đ}}\) CH3-O-C2H5 + H2O
Tham khảo:
a)
b) PTHH :
C6H5CH3 + 3HNO3 → C6H2(NO2)3CH3 + 3H2O
gam 92 227
kg 1000.62% x
Từ 1 tấn toluene có thể điều chế được số kilôgam 2,4,6-trinitrotoluene, biết hiệu suất của phản ứng là 62% là:
x = 1000*0,62.227 : 92 = 1530 kg
CH3CH2CH2OH \(\underrightarrow{H_2SO_{4đ}}\) CH3CH=CH2 + H2O
CH3CH(OH)CH3 \(\underrightarrow{H_2SO_{4đ}}\) CH3CH=CH2 + H2O
=> alkene sinh ra khi đun propan-1-ol và propan-2-ol với dung dịch sulfuric acid đặc ở nhiệt độ thích hợp đều là CH3CH=CH2.
a)CH3CH2OH \(\text{ }\overrightarrow{\text{H2SO4đ}}\) CH2=CH2 + H2O
b) Khí ethylene sinh ra có lẫn SO2. Để khí không lẫn tạp chất thì cần phải dẫn qua bông tẩm NaOH đặc để loại bỏ khí này.
\(a.2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\\ b.n_{NaOH}=\dfrac{20}{40}=0,5\left(mol\right)\\ n_{H_2SO_4}=\dfrac{1}{2}n_{NaOH}=0,25\left(mol\right)\\ \Rightarrow CM_{H_2SO_4}=\dfrac{0,25}{0,1}=2,5M\\ c.n_{Na_2SO_4}=\dfrac{1}{2}n_{NaOH}=0,25\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Na_2SO_4}=0,25.142=35,5\left(g\right)\)
\(a)K_2O+2HCl\rightarrow2KCl+H_2O\\ CaO+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O\\ Al_2O_3+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2O\\ KOH+HCl\rightarrow KCl+H_2O\\ Ca\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow CaCl_2+2H_2O\\Al\left(OH\right)_3+3HCl\rightarrow AlCl_3+3H_2O\\ b)K_2O+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+H_2O\\ CaO+H_2SO_4\rightarrow CaSO_4+H_2O\\ Al_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\\ 2KOH+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+2H_2O\\ Ca\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow CaSO_4+2H_2O\\2 Al\left(OH\right)_3+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+6H_2O\)
\(c)3K_2O+2H_3PO_4\rightarrow2K_3PO_4+3H_2O\\ 3CaO+2H_3PO_4\rightarrow Ca_3\left(PO_4\right)_2+3H_2O\\Al_2O_3+2H_3PO_4\rightarrow2AlPO_4+3H_2O\\ 2KOH+H_3PO_4\rightarrow K_3PO_4+2H_2O\\ 3Ca\left(OH\right)_2+2H_3PO_4\rightarrow Ca_3\left(PO_4\right)_2+6H_2O\\ Al\left(OH\right)_3+H_3PO_4\rightarrow AlPO_4+3H_2O\)
Phương trình hóa học:
\(Ca_3\left(PO_4\right)_2+2H_2SO_{4\left(đặc\right)}\rightarrow Ca\left(H_2PO_4\right)_2+2CaSO_4.\)
\(Ca_3\left(PO_4\right)_2+3H_2SO_{4\left(đặc\right)}\rightarrow2H_3PO_4+3CaSO_4.\)
\(Ca_3\left(PO_4\right)_2+2H_2SO_4\left(đ\right)\rightarrow Ca\left(H_2PO_4\right)_2+2CaSO_4\)
\(Ca_3\left(PO_4\right)_2+3H_2SO_4\left(đ\right)\rightarrow2H_3PO_4+3CaSO_4\)