Find the key phrases in the essay. Which phrases ...
1. introduce the writer's opinion?
2. help to list reasons and arguments?
3. help to contrast ideas?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
The key phrases I can find in the essay:
(Các cụm từ chính khóa có thể tìm thấy trong bài luận:)
- In my opinion, …
(Theo tôi, …)
- so, …
(do vậy, …)
- To conclude, …
(Tóm lại, …)
- All in all, …
(Nói chung, …)
- I think …
(Tôi nghĩ …)
1.
There are five social and emotional changes that the writer describes in the text (freedom, privacy, interests, decisions, and opinions). Firstly, adolescents always want to see and make friends with those they want because they think they are mature enough to do that. Secondly, about privacy, They tend to spend less time with their family than before since they think they have many more important things to solve than focus on their home. Next, making decisions is a sensitive problem that parents find hard to deal with. They like doing things on their way without thinking carefully. Finally, the opinions between adults and adolescents are also different. In my experience, Because of the generation gap, our parents understand what we are thinking. Personally, I think that opinions affect teenagers most because it is the stage they change from teen to adult, their point of view will change, too. For example, if adolescents aren’t well-educated, they may try smoking and drinking alcohol because they think it will help them prove they are cool and mature. It will bring a lot of negative effects.
Tạm dịch:
Có năm thay đổi về mặt xã hội và cảm xúc mà người viết mô tả trong văn bản (tự do, riêng tư, sở thích, quyết định và ý kiến). Thứ nhất, thanh thiếu niên luôn muốn gặp và kết bạn với những người họ muốn vì họ nghĩ rằng họ đã đủ trưởng thành để làm điều đó. Thứ hai, về vấn đề riêng tư, họ có xu hướng dành ít thời gian cho gia đình hơn trước vì họ cho rằng mình còn nhiều việc quan trọng cần giải quyết hơn là tập trung cho tổ ấm của mình. Kế đến, việc đưa ra quyết định là một vấn đề nhạy cảm mà cha mẹ cảm thấy khó giải quyết với con cái. Họ thích làm theo cách của họ mà không suy nghĩ cẩn thận. Cuối cùng, ý kiến giữa người lớn và trẻ vị thành niên cũng khác nhau. Theo kinh nghiệm của tôi, vì khoảng cách thế hệ, cha mẹ chúng ta hiểu những gì chúng ta đang nghĩ. Cá nhân mình nghĩ quan điểm ảnh hưởng nhiều nhất đến lứa tuổi thanh thiếu niên vì đây là giai đoạn các em chuyển từ tuổi teen sang người lớn, quan điểm của các em cũng sẽ thay đổi theo. Ví dụ, nếu thanh thiếu niên không được giáo dục tốt, họ có thể cố gắng hút thuốc và uống rượu vì họ nghĩ rằng điều đó sẽ giúp họ chứng tỏ mình là người điềm tĩnh và trưởng thành. Nó sẽ mang lại rất nhiều tác động tiêu cực.)
2.
In my opinion, the advice offered by the writer is useful and realistic. I think the best piece of advice is about communication. I totally agree that communication is the key to make teenagers and their parents understand each other. No matter how old you are, family is always your home, and you should share every happiness and sorrow. For instance, even when you go to work from the early morning until midnight, you ought to spend at least 30 minutes every day talking with your mom or your dad about your work, your feelings. That is not responsibility, that is to make your parents trustful and sympathetic.
Tạm dịch:
Theo tôi, lời khuyên mà người viết đưa ra là hữu ích và thực tế. Tôi nghĩ lời khuyên tốt nhất là về giao tiếp. Tôi hoàn toàn đồng ý rằng giao tiếp là chìa khóa để làm cho thiếu niên trong cha mẹ của họ hiểu nhau. Cho dù bạn bao nhiêu tuổi, gia đình luôn là tổ ấm của bạn, và bạn nên chia sẻ mọi buồn vui. Ví dụ, dù bạn đi làm từ sáng sớm đến tận nửa đêm, bạn cũng nên dành ít nhất 30 phút mỗi ngày để nói chuyện với bố hoặc mẹ về công việc, cảm xúc của mình. Đó không phải là trách nhiệm, mà là làm cho cha mẹ tin tưởng và thông cảm.
1. view | 2. opinion | 3. seems | 4. see | 5. widely |
6. said | 7. common | 8. What | 9. solution |
|
10. propose | 11. would | 12. sum | 13. conclusion |
|
Tham khảo
*Key phrases in the Experience the Mekong Delta in Southern Việt Nam text:
(Cụm từ khóa trong bài viết Trải nghiệm đồng bằng sông Cửu Long ở miền Nam Việt Nam)
Don't forget to try other excellent local specialities, like pop rice, lemongrass chicken or grilled snakehead fish.
It's one of the most popular dishes in the Mekong Delta.
It's quite an experience.
We're looking forward to seeing you.
… and they're all worth seeing.
*Complete the first two phrases about my town:
(Hoàn thành hai cụm từ đầu tiên về thị trấn của tôi:)
Don't forget to try noodle grilled pork. It's one of the most excellent local specialities in Ha Noi.
(Đừng quên thử bún chả. Đó là một trong những đặc sản địa phương tuyệt vời nhất ở Hà Nội.)
Two key phrases aren’t in the dialogue:
What should I do?
Can you give me any advice?
Paragraph 1: 1 and 2 (Đoạn văn 1: 1 và 2)
Paragraph 2: 3 (Đoạn văn 2: 3)
Paragraph 3: 4, 5, and 6 (Đoạn 3: 4, 5 và 6)
Phrases don’t appear in the book review:
It stars …
It was directed by ...
They don't appear there because it is the book review not the film review.
1. How fast can the fastest person run? – Around 44 kilometres an hour.
(Người chạy nhanh nhất có thể chạy nhanh như thế nào?- Khoảng 44km/h.)
2. How many countries are there in the world? – 195 (recognised by the United Nations.)
(Có bao nhiêu quốc gia trên thế giới?- 195 (được công nhận bởi Liên hợp quốc.))
3. How tall is an adult giraffe? – Between 5 and 6 metres.
(Con hươu cao cổ trưởng thành cao bao nhiêu? – Từ 5 đến 6 mét.)
4. How long is an adult crocodile? – Around 4 metres.
(Cá sấu trưởng thành dài bao nhiêu? – Khoảng 4m.)
5. How far is the North Pole from the South Pole? - 20,014 kilometres.
(Cực Bắc cách cực Nam bao xa? – 20.014 km.)
Student 1:
- It looks like some kind of… (Nó trông giống một loại…)
- or maybe… (hoặc có thể là…)
- It’s most likely… (Nó gần giống như…)
- I’d say that… (Tôi cho rằng….)
Student 2:
- I think it’s a fitness class of some kind (Tôi nghĩ đó là một lớp thể dục)
- There’s a sort of (Có một vài…)
- or something like that (hoặc cái gì đó kiểu vậy)
- I would say…. (Tôi cho rằng…)
1. introduce the writer's opinion?
Personally, I am not in favour of ...
However, I think ...
2. help to list reasons and arguments?
One of the arguments for the ban is that ...
3. help to contrast ideas?
On the other hand, ...
1 Introduce the writer's opinion:
"In my opinion"
"I believe"
"From my perspective"
"I think"
2 Help to list reasons and arguments:
"Firstly"
"Secondly"
"Furthermore"
"Moreover"
"Additionally"
"Another reason"
"For example"
"For instance"
3 Help to contrast ideas:
"However"
"On the other hand"
"In contrast"
"Nevertheless"
"Despite"
"Although"
"While"
"Yet"
"Even though"