Find out the job titles of the people who do the jobs in exercise 2. Can you add other jobs and people to the list?
nursing – nurse
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Giải thích:
Theo đoạn thứ hai, tất cả các bước sau đây được đề cập trong việc săn việc ngày nay ngoại trừ _____.
A. tìm thông tin về các kỹ năng hoặc bằng cấp cần thiết
B. học lên tiến sĩ
C. quyết định chọn một nghề nghiệp
D. tìm hiểu về các nghề nghiệp khác nhau
Dẫn chứng: Các đáp án sau có trong đoạn 2
“The first step is to determine what kind of job you want” => đáp án C
“make sure that you have the right education for it” => đáp án A
“Rapid changes in technology and science are creating many professions that never existed until recently. It is important to learn about them” => đáp án D. Đáp án B không có trong bài.
Đáp án C
Giải thích:
Có thể suy luận từ bài văn rằng điều quyết định thành công của một người trong việc săn việc là ______
A. các bằng cấp hoặc kỹ năng
B. những lựa chọn của anh hay cô ấy về việc làm
C. phát hiện ra công việc mơ ước của họ
D. tư vấn nghề nghiệp của họ
Dẫn chứng: All career counselors - private or public - agree on one basic point: it is important for people to find a career that they love.
Đáp án C
Giải thích:
Tại sao tác giả đề cập đến các bước đi tìm việc làm trong quá khứ ở đoạn đầu tiên?
A. Để xác định quá trình săn việc.
B. Để chỉ ra rằng quá trình tìm kiếm việc làm vẫn giữ nguyên theo thời gian.
C. Nhấn mạnh rằng săn việc làm đang trở nên phức tạp hơn trong hiện tại.
D. Giải thích sự quan trọng của công việc mở
Chú thích: Job opening là công việc thỏa mãn 3 tiêu chí sau:
- Luôn có 1 vị trí trống cho công việc này
- Có thể bắt đầu công việc trong 30 ngày tới
- Nhà tuyển dụng đang tích cực tuyển vị trí này
Dẫn chứng: Not very long ago, when people needed to find a job, there were several possible steps ... These days, job hunting is more complicated.
Đáp án D
Giải thích:
Cụm từ "through word-of-mouth" ở đoạn đầu có thể có nghĩa là_____
A. qua điện thoai B. bằng mắt C. trong người D. bằng lời
through word-of-mouth (thông qua truyền miệng) = orally
Dẫn chứng: They could even find out about a job opening through word-of-mouth - from another person who had heard about it.
Đáp án D
Giải thích:
Từ "them" trong đoạn 2 đề cập đến_______.
A. degrees: bằng cấp
B. skills: kỹ năng
C. areas: khu vực
D. professionals: chuyên gia
Dẫn chứng: Rapid changes in technology and science are creating many professions that never existed until recently. It is important to learn about them because one might be the perfect profession for you.
Đáp án D
Giải thích:
Theo đoạn 2, tại sao lại quan trọng đối với chúng ta khi tìm hiểu về các nghề khác nhau?
A. Bởi vì có nhiều công việc cho người có Bằng Thạc sỹ Khoa học.
B. Vì những tiến bộ kỹ thuật đã tạo ra những ngành nghề mới.
C. Bởi vì công việc trong công nghệ máy tính và các dịch vụ y tế rất phổ biến.
D. Nhằm để không bỏ lỡ những nghề nghiệp phù hợp với chúng ta.
Dẫn chứng: Rapid changes in technology and science are creating many professions that never existed until recently. It is important to learn about them because one might be the perfect profession for you.
Đáp án A
Giải thích:
Theo đoạn cuối, tư vấn nghề nghiệp bây giờ là một "ngành nghề lớn" do .
A. sự gia tăng tính phổ biến của nhảy việc
B. số tiền lớn trả cho tư vấn việc làm
C. sự xuất hiện của những nghề nghiệp đang "hot"
D. sự phát hiện ra "công việc lý tưởng"
Dẫn chứng: In some countries, job hopping has become so common that career counseling is now "big business".
Những người tư vấn ở Vocation Vacations làm gì?
A. khám phá những công việc mà mọi người quan tâm
B. đào tạo mọi người cho công việc mơ ước của họ
C. cho mọi người lời khuyên làm thế nào để lựa chọn một công việc
D. cho mọi người thấy công việc mơ ước của họ như thế nào
Thông tin: Today, about 300 mentors work with the company to share their knowledge about their jobs.
Tạm dịch: Ngày nay, khoảng 300 người tư vấn làm việc với công ty để chia sẻ kiến thức về những công việc của họ.
Chọn D
Tham khảo