Fill in each blank with the suitable form of the word given
1. Kien was so tall that no one recognised him at the family ____ last summer. (union)
2. My mum puts in a lot of effort to prepare ____ to worship our ancestors. (offer)
3. The festival ____ gathered on the riverside to cheer the boat racers. (go)
4. Dragon-snake (Rong ran len may) is a ____ Vietnamese game for children. It is very enjoyable. (tradition)
5. We happened to see some locals ____ animals in their village temples. (worship)
Tham khảo
1. reunion
2. offering
3. goers
4. traditional
5. worshipping
1. Kien was so tall that no one recognised him at the family reunion last summer.
(Kiên cao đến nỗi mà không ai nhận ra cậu ta ở buổi họp mặt gia đình vào hè năm ngoái.)
Giải thích: Sau mạo từ “the” và danh từ “family” cần thêm 1 danh từ nữa để tạo thành cụm danh từ.
union (n): sự thống nhất
reunion (n): sự đoàn tụ/ sum họp
2. My mum puts in a lot of effort to prepare offerings to worship our ancestors.
(Mẹ tôi đã đặt rất nhiều công sức để chuẩn bị đồ cúng để cầu nguyện cho tổ tiên của chúng ta.)
Giải thích: Sau động từ “prepare” cần danh từ.
offer (v): dâng, tặng
offerings (n): lễ vật
3. The festival goers gathered on the riverside to cheer the boat racers.
(Những người đi hội tập trung ở bờ sông để cổ vũ cho cuộc đua thuyền.)
Giải thích: Sau mạo từ “the” và danh từ “festival” cần danh từ.
go (v): đi
goers (n): người đi
4. Dragon-snake (Rong ran len may) is a traditional Vietnamese game for children. It is very enjoyable.
(Rồng rắn lên mây là một trò chơi truyền thống dành cho trẻ em ở Việt Nam. Nó rất là thú vị.)
Giải thích: Sau mạo từ “a” và trước cụm danh từ “Vietnamese game” cần tính từ.
tradition (n): truyền thống
traditional (adj): thuộc về truyền thống
5. We happened to see some locals worshipping animals in their village temples.
(Chúng ta tình cờ xem được người dân địa phương thờ các con vật trong đình làng của họ.)
Giải thích: Sau động từ giác quan “see” dùng V-ing để diễn tả hành động đang xảy ra kéo dài.
worship (v): thờ cúng