Listen to the interview again. Fill in each blank in the table with no more than TWO words.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Listen to part of the programme “Charming Viet Nam”. Fill in each blank with no more than TWO words.
1. moons
2. rocky surfaces
3. objects
4. huge
5. rings
1. Many of the planets in our solar system have moons.
(Nhiều hành tinh trong hệ mặt trời của chúng ta có mặt trăng.)
2. The four inner planets are quite small and have rocky surface.
(4 hành tinh ở trong nhỏ hơn và có bề mặt đá gồ ghề.)
3. The asteroid belt has millions of rocky objects.
(Vành đai của tiểu hành tinh có hàng triệu vật thể bằng đá.)
4. The outer planets are huge and mostly made up of gas.
(Những hành tinh bên ngoài lớn và chủ yêu được tạo thành từ khí.)
5. These outer planets all have thick layers of clouds and rings around them.
(Những hành tinh bên ngoài này có những lớp mây dày và những vành đai xung quanh chúng.)
1. pollution
2. dangerous
3. air pollution
4. coal
5. other sources
6. C
7. C
8. A
9. D
10. A
11. B
12. C
13. A
14. B
15. D
16. B
17. B
18. B
19. A
20. A
21. unsuccessful
22. friendship
23. damage
24. have freed => have been freed
25. extreme => extremely
26. B
27. A
28. C
29. D
30. A
31. C
32. A
33. A
34. B
35. D
IX. Rewrite the sentences using the word given in brackets.
36. They will widen the gate to let the cars run into the yard easily.
=> The gate will be widened to let the cars run into the yard easily.
____________________________________________________________________________
37. I can't come because I have to help my dad with something.
=> If I did not have to help my dad with something, I could come.
_________________________________________________________________________________
38. As soon as we got on the plane, the pilot told us to get off again.
=> We had just got on the plane, the pilot told us to get off again.
__________________________________________________________________________
39. We wanted to know how they had returned to Earth.
=> “How _____did they return to Earth_ _______________________________________________________?” we asked.
40. Don't miss seeing the Opera House when you are in Sydney. (forget)
=>_____________Don’t forget to see the Opera House when you are in Sydney.
__________________________________________________________________
1. ability to travel | 2. higher | 3. difference | 4. quite easy |
5. environmentally friendly | 6. used | 7. in various sizes | 9. safety |
Bài nghe:
A hovercraft is a unique kind of vehicle which has got the ability to travelover any kind of terrain land, water, mud, or ice. It has got special engines that blow air below the vehicle. The pressure of this air is higher than the pressure in the atmosphere and the difference in the pressure lifts the hovercraft above the surface so that it can travel over small obstacles quite easy making it one of the most environmentally friendly vehicles in the world. The hovercraft was first designed in Britain in the 1950s. Today, these vehicles are used all over the world. They are particularly used during disasters, because they can get to places that a boat or a helicopter can't reach. The manufacturers have created hovercraft in various sizes. The smaller models are easy to drive and their designers always have safety in mind.
Tạm dịch:
Thủy phi cơ là một loại phương tiện độc đáo có khả năng di chuyển trên mọi loại địa hình, đất, nước, bùn hoặc băng. Nó có động cơ đặc biệt thổi không khí bên dưới xe. Áp suất của không khí này cao hơn áp suất trong khí quyển và sự khác biệt về áp suất sẽ nâng thủy phi cơ lên trên bề mặt để nó có thể di chuyển qua các chướng ngại vật nhỏ khá dễ dàng, khiến nó trở thành một trong những phương tiện thân thiện với môi trường nhất trên thế giới. Thủy phi cơ được thiết kế lần đầu tiên ở Anh vào những năm 1950. Ngày nay, những phương tiện này được sử dụng trên toàn thế giới. Chúng đặc biệt được sử dụng trong các thảm họa, bởi vì chúng có thể đến những nơi mà thuyền hoặc máy bay trực thăng không thể tới được. Các nhà sản xuất đã tạo ra thủy phi cơ với nhiều kích cỡ khác nhau. Các mẫu xe nhỏ hơn dễ lái và các nhà thiết kế của chúng luôn quan tâm đến sự an toàn.
1. video
2. cinema
3. park
4. shape
5. bike ride
6. places
1. video
Cooking and watching a video.
(Nấu ăn và xem video.)
Thông tin: Mark: Sometimes I invite them to my house. We cook our favourite food and watch a video. It's fun and better than going to the cinema.
(Đôi khi tôi mời họ đến nhà tôi. Chúng tôi nấu những món mình thích và xem phim. Nó vui và tốt hơn đi đến rạp chiếu phim.)
2. cinema
Fun and better than going to the cinema.
(Vui và tốt hơn đến rạp chiếu phim.)
Thông tin: Mark: Sometimes I invite them to my house. We cook our favourite food and watch a video. It's fun and better than going to the cinema.
(Đôi khi tôi mời họ đến nhà tôi. Chúng tôi nấu những món mình thích và xem phim. Nó vui và tốt hơn đi đến rạp chiếu phim.)
3. park
Going to the park to play volleyball or skateboard.
(Đến công viên chơi bóng rổ hoặc trượt ván.)
Thông tin: Mark: Yes, we love spending time outdoors. We go to the park to play volleyball or skateboard. It helps us stay in shape. Sometimes we go for a bike ride around our city. This gives us a chance to see different places in our city.
(Có chứ, chúng tôi rất thích dành thời gian bên ngoài. Chúng tôi đến công viên và chơi bóng chuyền hoặc trượt ván. Nó giúp chúng tôi giữ dáng. Đôi khi chúng tôi đạp xe xung quanh thành phố. Điều đó cho chúng tôi cơ hội xem những nơi khác nhau trong thành phố.)
4. shape
Stay in shape: giữ dáng
Thông tin: Mark: We go to the park to play volleyball or skate board. It helps us stay in shape.
(Chúng tôi đến công viên để chơi bóng chuyền hoặc trượt ván. Nó giúp chúng tôi giữ dáng.)
5. bike ride
Going for a bike ride around our city.
(Đi đạp xe vòng quanh thành phố.)
Thông tin: Mark: Yes, we love spending time outdoors. We go to the park to play volleyball or skateboard. It helps us stay in shape. Sometimes we go for a bike ride around our city. This gives us a chance to see different places in our city.
(Có chứ, chúng tôi rất thích dành thời gian bên ngoài. Chúng tôi đến công viên và chơi bóng chuyền hoặc trượt ván. Nó giúp chúng tôi giữ dáng. Đôi khi chúng tôi đạp xe xung quanh thành phố. Điều đó cho chúng tôi cơ hội xem những nơi khác nhau trong thành phố.)
6. places
See different places.
(Xem những nơi khác nhau.)
Thông tin: Mark: Yes, we love spending time outdoors. We go to the park to play volleyball or skateboard. It helps us stay in shape. Sometimes we go for a bike ride around our city. This gives us a chance to see different places in our city.
(Có chứ, chúng tôi rất thích dành thời gian bên ngoài. Chúng tôi đến công viên và chơi bóng chuyền hoặc trượt ván. Nó giúp chúng tôi giữ dáng. Đôi khi chúng tôi đạp xe xung quanh thành phố. Điều đó cho chúng tôi cơ hội xem những nơi khác nhau trong thành phố.)