Cho biết công thức phân tử của các arene trong Hình 14.2.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a. CTHH: H3PO4
PTK: 1.3+31+16.4=98 dvC
b. CTHH: Na2O
PTK: 23.2+16=62 dvC
c. CTHH: CuSO4
PTK: 64+31+16.4=159 dvC
a, CTHH: CaO
PTKCanxit oxit = 40 + 16= 56đvC
b, CTHH: N2
PTKNito = 14 . 2 = 28đvC
c, CTHH: NH3
PTKamoniac = 14 + 1.3 = 17đvC
d, CTHH: CuSO4
PTKđồng sunfat = 64 + 32 + 16.4 = 160đvC
e, CTHH: O3
PTKozon = 16 . 3 = 48đvC
- Ứng dụng:
+ Toluene còn là dung môi và chất trung gian trong quá trình sản xuất các loại hoá chất khác;
+ p−xylene là nguyên liệu sản xuất tơ polyester; benzene dùng trong sản xuất phẩm nhuộm, dược phẩm, chất tẩy rửa;
+ styrene dùng để sản xuất polystyrene, một chất dẻo đa dụng trong cuộc sống.
- Tác hại: độc, có hại cho sức khỏe khi tiếp xúc một thời gian dài.
- Mục đích của việc thêm benzene và một số arene khác vào xăng: tăng chỉ số octane.
Công thức phân tử của các chất, nhận biết các chất :
1. C6H12 - Alkane
2. C5H8 - Alkane
3. C5H10 - Alkane
4. C5H8 - Alkane
Các đồng phân hydrocarbon thơm có công thức phân tử C8H10:
Chất (3) và (4) là đồng phân về số lượng các gốc alkyl gắn với vòng benzene của o – xylene.
Toluen: C7H8
Styrene: C8H8
Naphthalene: C10H8
o-xylene, m-xylene, p-xylene: C8H10