chỉ dùng thêm dd HCl hãy nhận biết 4 chất bột màu trắng sau: Na2CO3, Na2SO4, MgCO3, BaSO4
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Lấy mỗi chất ra một ít và làm thí nghiệm sau:
- Cho dung dịch HCl vào từng mẫu thử:
+ Chất bột tan và có hiện tượng khí không màu thoát ra: `Na_2CO_3`, `MgCO_3` (I)
\(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2O+CO_2\)
\(MgCO_3+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O+CO_2\)
+ Chất bột tan: `Na_2SO_4`
+ Chất bột không tan: `BaSO_4`
- Đun nóng 2 chất bột ở nhóm (I):
+ Có hiện tượng chất rắn xuất hiện và có khí không màu thoát ra: `MgCO_3`
\(MgCO_3\underrightarrow{t^o}MgO+CO_2\)
+ Không hiện tượng: `Na_2CO_3`
Đáp án C.
Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử. Hòa tan các bột trên vào dung dịch HCl.
Hai chất chỉ tan là NaCl và Na2SO4 Lấy từng dung dịch này đổ vào các dung dịch thu được ở (3) và (4) có kết tủa thì đó là dung dịch Na2SO4 và dung dịch BaCl2 . Còn lại là dung dịch NaCl và MgCl2.
Trích mẫu thử.
Dùng axit sunfuric:
- NaCl ⇒ Đun nóng trên 200 oC (H2SO4 trong trường hợp này phải đặc, nếu loãng thì không phản ứng) sinh ra HCl (ở đây là dạng khí, mùi xốc).
\(NaCl+H_2SO_4\text{ (đặc)}\xrightarrow[]{t^\circ}NaHSO_4+HCl\uparrow\)
- BaCO3 ⇒ Tan dần dần có phản ứng tạo khí CO2 không mùi và kết tủa mới không tan xuất hiện.
\(BaCO_3+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+H_2O+CO_2\uparrow\)
- Na2SO4 ⇒ Tan, không phản ứng (dù H2SO4 loãng hay đặc đi chăng nữa).
- BaSO4 ⇒ Không tan, không phản ứng.
- MgCO3 ⇒ Có phản ứng tạo khí CO2 không mùi nhưng không có kết tủa mới.
\(MgCO_3+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O+CO_2\uparrow\)
- ZnS ⇒ Có phản ứng tạo ra khí H2S có mùi thối, không sinh kết tủa mới.
\(ZnS+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2S\uparrow\)
Dán lại nhãn cho các chất trên
Cho nước lần lượt vào từng chất :
- Tan : NaCl , Na2CO3 , Na2SO4(1)
- Không tan : BaCO3 , BaSO4(2)
Sục CO2 , H2O vào các chất ở (2) :
- Tan hoàn toàn : BaCO3
- Không HT : BaSO4
Cho dung dịch Ba(HCO3)2 vừa tạo thành vào dung dịch ở (1) :
- Kết tủa trắng : Na2CO3, Na2SO4
- Không HT : NaCl
Lọc lấy kết tủa , sau đó sục CO2và H2O vào :
- Tan : chất ban đầu là : Na2CO3
- Không HT : Na2SO4
Cho $H_2O$ vào các mẫu thử
- mẫu thử tan là $NaCl,Na_2CO_3,Na_2SO_4$(Nhóm 1)
- MT không tan là $BaCO_3,BaSO_4$(Nhóm 2)
Sục $CO_2$ vào $H_2O$ vào nhóm 2
- MT nào tan là $BaCO_3$
- MT nào không tan là $BaSO_4$
$BaCO_3 + CO_2 + H_2O \to Ba(HCO_3)_2$
Thu lấy dd ở phản ứng trên, ta được $Ba(HCO_3)_2$
Cho dd $Ba(HCO_3)_2$ vào mẫu thử rồi sục khí $CO_2$ tới dư vào
- MT không HT là $NaCl$
- MT tạo kết tủa trắng là $Na_2SO_4$
-MT tạo kết tủa trắng rồi tan là $Na_2CO_3$
a) Cho nước vào 4 ống nghiệm đựng 4 chất :
+ Tan Na2CO3 , KCl => Sục HCl vào , sủi bọt khí Na2CO3 , không hiện tượng KCl
+Rắn BaSO4 , MgCO3 => Sục HCl vào , sủi bọt khí MgCO3 , không hiện tượng BaSO4
b) Cho nước vào 3 ống nghiệm đựng 3 chất
+Tan : K2CO3
+Rắn : BaCO3 , CaSO4 Sục HCl vào => sủi bọt khí BaCO3 , không hiện tượng CaSO4
c) d) tương tự
Lưu ý gốc \(CO^{2-}_3\) gặp axit sẽ tạo khí CO2
\(BaSO_4,CaSO_4,MgCO_3,CaCO_3\) Là rắn không tan , còn mấy cái kia là dugn dịch , cho nước để tách 2 nhóm rồi dùng HCl
Đáp án C
Hòa tan 5 chất vào nước, 3 mẫu tan là NaCl , Na2CO3, Na2SO4; 2 mẫu không tan là BaCO3 , BaSO4. Tiếp tục sục CO2 vào hai mẫu không tan, nếu thấy mẫu nào tan thì đó là BaCO3; mẫu không tan là BaSO4.
Phương trình phản ứng : BaCO3 + CO2 + H2O →Ba(HCO3)2
Lấy Ba(HCO3)2 cho vào 3 mẫu tan, mẫu không tạo kết tủa là NaCl; hai mẫu tạo kết tủa là Na2CO3 và Na2SO4. Tiếp tục làm tương tự như trên để tìm ra Na2CO3 và Na2SO4
Đáp án C
Dùng nước :
+) Nhóm Không tan : BaCO3 ; BaSO4
=> Sục CO2 vào => kết tủa tan là BaCO3 , còn lại là BaSO4
+) Nhóm tan : NaCl ; Na2CO3 ; Na2SO4
=> Cho 3 chất này vào bình có kết tủa tan lúc nãy (Ba(HCO3)2)
Nếu : không hiện tượng : NaCl
Có kết tủa : (BaCO3) Na2CO3 hoặc (BaSO4) Na2SO4
Sục tiếp CO2 vào nếu kết tủa tan => chất đầu là Na2CO3
Còn lại là Na2SO4
Đáp án C
Hòa tan 5 chất vào nước, 3 mẫu tan là NaCl , Na 2 CO 3 , Na 2 SO 4 ; 2 mẫu không tan là BaCO 3 , BaSO 4 . Tiếp tục sục CO 2 vào hai mẫu không tan, nếu thấy mẫu nào tan thì đó là BaCO 3 ; mẫu không tan là BaSO 4 .
Phương trình phản ứng :
Lấy Ba HCO 3 2 cho vào 3 mẫu tan, mẫu không tạo kết tủa là NaCl ; hai mẫu tạo kết tủa là Na 2 CO 3 và Na 2 SO 4 . Tiếp tục làm tương tự như trên để tìm ra Na 2 CO 3 và Na 2 SO 4 .
Đáp án : C
Dùng nước :
+) Nhóm Không tan : BaCO3 ; BaSO4
=> Sục CO2 vào => kết tủa tan là BaCO3 , còn lại là BaSO4
+) Nhóm tan : NaCl ; Na2CO3 ; Na2SO4
=> Cho 3 chất này vào bình có kết tủa tan lúc nãy (Ba(HCO3)2)
Nếu : không hiện tượng : NaCl
Có kết tủa : (BaCO3) Na2CO3 hoặc (BaSO4) Na2SO4
Sục tiếp CO2 vào nếu kết tủa tan => chất đầu là Na2CO3
Còn lại là Na2SO4