so sánh hàm lượng chủa o trong hợp chất MFe(NO3)3
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
C1:
%mCu(CuSO4)=\(\frac{64}{160}\).100%=40%
%mS(CuSO4)=\(\frac{32}{160}\).100%=20%
%mO(CuSO4)=100%-40%-20%=40%
%mC(CO2)=\(\frac{12}{44}\).100%=27,27%
%mO(CO2)=100%-27,27%=72,73%
%mC(CO)=\(\frac{12}{28}\).100%=42,86%
%mO(CO)=100%-42,86%=57,14%
C2:
%mN(N2O)=\(\frac{28}{44}\).100%=63,64% (1)
%mN(NO)=\(\frac{14}{30}\),100%=46,67% (2)
%mN(N2O3)=\(\frac{28}{76}\).100%=36,84% (3)
%mN(N2O5)=\(\frac{28}{108}\).100%=25,93% (4)
Từ (1),(2),(3)và(4) ta thấy hàm lượng Nitơ trong N2O cao nhất (63,64%)
C3:
Gọi CTHH của hợp chất A là FexOy
Ta có :
x : y = \(\frac{70\%}{56}\) : \(\frac{30\%}{16}\)
= 1,25 : 1,875
= 2 : 3
=> Fe2O3
b)
%Ca : %C : %O = 10 :3 : 12
=> 40.nCa : 12.nC : 16.nO = 10 : 3 : 12
=> nCa : nC : nO = 1 : 1 : 3
=> CTHH: CaCO3
c)
24.nMg : 12.nC : 16.nO = 2:1:4
=> nMg : nC : nO = 1 : 1 : 3
=> CTHH: MgCO3
\(n_{MgCO_3}=\dfrac{8,4}{84}=0,1\left(mol\right)\)
=> Số nguyên tử Mg = 0,1.1.6.1023 = 0,6.1023
=> Số nguyên tử C = 0,1.1.6.1023 = 0,6.1023
=> Số nguyên tử O = 0,1.3.6.1023 = 1,8.1023
a: Theo đề, ta có:
\(\dfrac{n_{Fe}\cdot56}{n_O\cdot16}=\dfrac{21}{8}\Leftrightarrow\dfrac{n_{Fe}}{n_O}=\dfrac{3}{4}\)
Vậy: Công thức là \(Fe_3O_4\)
1. CO3 = 12+ 16.3 = 60g
kim loại đó mkl = 40% = 40g = Ca
PO4 = 31 + 16.4 = 95
% Ca = 40/(95+40).100% = 29,6%
2. % Fe trong fe0 = 56/(56+16) = 77,41%
vay nó là FeO
a, tính số mol rồi lấy số mol.6.1023
b, V=n.22,4
c d\(\frac{A}{B}\) = \(\frac{M_A}{M_B}\)
-Lấy số mol nhân cho 6.1023
-Lấy số mol nhân cho 22,4(ở đktc)
-\(d_{A/B}=\dfrac{M_A}{M_B}\)
Chúc bạn học tốt
a)
Gọi CTHH là $Fe_xS_yO_z$
Ta có :
\(\dfrac{56x}{7}=\dfrac{32y}{6}=\dfrac{16z}{12}=\dfrac{400}{7+6+12}\)
Suy ra x = 2 ; y = 3; z = 12
Vậy CTHH là $Fe_2(SO_4)_3$ :Sắt III sunfat
b)
$n_X = \dfrac{60}{400} =0,15(mol)$
Số nguyên tử Fe = 0,15.2.6.1023 = 1,8.1023 nguyên tử
Số nguyên tử S = 0,15.3.6.1023 = 2,7.1023 nguyên tử
Số nguyên tử O = 0,15.12.6.1023 = 10,8.1023 nguyên tử
1) Số mol của nito
nN = nBa(NO3)2 = \(\dfrac{m_N}{M_N}=\dfrac{14}{14}=1\left(mol\right)\)
Khối lượng của bari nitrat
mBa(NO3)2 = nBa(NO3)2 . MBa(NO3)2
= 1 . 261
= 261 (g)
2) Số mol của canxi
nCa= nCa(OH)2= \(\dfrac{m_{Ca}}{M_{Ca}}=\dfrac{2}{40}=0,05\left(mol\right)\)
Khối lượng của canxi hidroxit
mCa(OH)2= nCa(OH)2. MCa(OH)2
= 0,05 . 74
= 3,7 (g)
3) Số mol của sắt
nFe= nFe(NO3)2 = \(\dfrac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
Khối lượng của sắt (II) nitrat
mFe(NO3)2= nFe(NO3)2. MFe(NO3)2
= 0,2 . 180
= 36 (g)
Chúc bạn học tốt
\(M_{Fe\left(N0_3\right)_3}=56+\left(14+16.3\right).3=242\left(amu\right)\)
\(M_O=16.3.3=144\left(amu\right)\)
Hàm lượng O trong hợp chất M là :
\(\dfrac{M_O}{M_{Fe\left(N0_3\right)_3}}.100\%=\dfrac{144}{242}.100\%=60\%\)
Hàm lượng O chiếm tỷ lệ 60% so với hợp chất M.
So sánh là phải có cái để so sánh chứ chỉ có 1 chất sao so sánh em nè