Câu hỏi 3: So sánh kích thước chiều dài và chiều rộng của các khổ giấy trong bảng 1.1.
Bảng 1.1. Các khổ giấy chính của bản vẽ kĩ thuật
Kí hiệu khổ giấy | A0 | A1 | A2 | A3 | A4 |
Kích thước (mm) | 1 189 x 841 | 841 x 594 | 594 x 420 | 420 x 297 | 297 x 210 |
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Sự không tuân thủ quy định về kích thước trong bản vẽ kỹ thuật có thể gây ra nhiều vấn đề trong quá trình xây dựng ngôi nhà. Khi ngôi nhà lớn hơn rất nhiều so với quy định của khổ giấy chính của bản vẽ kỹ thuật, nó có thể dẫn đến việc không đảm bảo an toàn, ảnh hưởng đến cấu trúc của ngôi nhà và việc thực hiện các công việc xây dựng một cách hiệu quả.
Để giải quyết vấn đề này, cần thực hiện việc điều chỉnh thiết kế để phù hợp với quy định kích thước của bản vẽ kỹ thuật. Điều này có thể đòi hỏi sự hỗ trợ của kỹ sư xây dựng hoặc chuyên gia trong lĩnh vực này. Việc tuân thủ các quy định và chuẩn mực kỹ thuật là quan trọng để đảm bảo an toàn cho công trình xây dựng và đáp ứng các quy định của pháp luật.
- Khổ giấy: A4
- Tỉ lệ: 1:2
- 2 lỗ đường kính 12 mm
- Khoảng cách hai lỗ 110 mm
- Bán kính trong 25 mm, bán kính ngoài 39 mm
...
1. Khổ giấy A4 được quy định trong TCVN 7285: 2003 là khổ giấy có kích thước:
B. 594 x 420.
2. Trên bản vẽ kĩ thuật nét liền mảnh được dùng để vẽ:
B. Đường bao thấy.
3. Trên bản vẽ kĩ thuật có ghi (Tỉ lệ 1:2) đó là tỉ lệ nào?
B. Tỉ lệ thu nhỏ.
4. Mặt phẳng hình chiếu đứng là mặt phẳng nào sau đây?
D. Mặt phẳng chính diện.
5. Kim tự tháp là một khối đa diện thuộc hình?
C. Hình nón.
6. Trên một bản vẽ có 3 hình chiếu là hình chữ nhật, đó là bản vẽ của khối hình nào?
C. Hình hộp chữ nhật.
7. Nội dung của một bản vẽ chi tiết bao gồm?
D. Bao gồm cả B và C.
8. Phát biểu nào sau đây đúng về trình tự đọc bản vẽ chi tiết?
B. Khung tên, kích thước, hình biểu diễn, yêu cầu kĩ thuật.
9. Bản vẽ lắp được dùng để làm gì?
B. Dùng trong thiết kế, lắp ráp, kiểm tra và sử dụng sản phẩm.
10. Phát biểu nào sau đây đúng về trình tự đọc bản vẽ lắp?
D. Khung tên, bảng kê, hình biểu diễn, kích thước, phân tích chi tiết, tổng hợp.
11. Trong nội dung của một bản vẽ nhà bao gồm những hình biểu diễn nào?
D. Tất cả các ý trên.
12. So với bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp có thêm nội dung nào dưới đây?
B. Bảng kê.
13. Bản vẽ lắp không có nội dung nào so với bản vẽ chi tiết?
A. Hình biểu diễn.
14. Nội dung cần hiểu khi đọc các bộ phận của bản vẽ nhà cho ta biết?
C. Số phòng, số cửa đi, số cửa sổ và các bộ phận khác của ngôi nhà.
tham khảo
Kích thước chiều dài khổ sau bằng chiều rộng khổ trước, diện tích khổ sau bằng một nửa diện tích khổ trước.
A0 > A1 > A2 > A3 > A4.