viết mỗi số sau dưới dạng lũy thừa với số mũ lớn hơn 1 0,25 1/49 -27/125 81/16 169/196
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(\begin{array}{l}0,49 = {\left( {0,7} \right)^2};\\\,\frac{1}{{32}} =\frac{1^5}{2^5}={\left( {\frac{1}{2}} \right)^5};\\\,\frac{{ - 8}}{{125}} =\frac{(-2)^3}{5^3}= {\left( {\frac{{ - 2}}{5}} \right)^3};\end{array}\)
\(\frac{{16}}{{81}} =\frac{4^2}{9^2}= {\left( {\frac{4}{9}} \right)^2} (hoặc \,\frac{{16}}{{81}} =\frac{2^4}{3^4}= {\left( {\frac{2}{3}} \right)^4});\\\,\frac{{121}}{{169}} =\frac{11^2}{13^2}= {\left( {\frac{{11}}{{13}}} \right)^2}\)
1: 8=2^3
2: 25=5^2
3: 4=2^2
4: 49=7^2
5: 81=9^2
6: 36=6^2
7: 100=10^2
8: 121=11^2
9: 144=12^2
10: 169=13^2
11: 27=3^3
12: 125=5^3
13: 1000=10^3
14: 32=2^5
15: 243=3^5
16: 343=7^3
17: 216=6^3
18: 64=4^3
19: 225=15^2
20: 128=2^7
Các bạn nhớ lại các kết quả ở bài tập 58 và 59 để làm bài tập này.
Các số có thể viết dưới dạng lũy thừa của một số tự nhiên với số mũ lớn hơn 1 là: 8, 16, 27, 64, 81, 100.
8 = 23
16 = 24 = 42
27 = 33
64 = 26 = 43 = 82
81 = 34 = 92
100 = 102
Các số 20, 60, 90 không thể viết được dưới dạng lũy thừa của một số tự nhiên với số mũ lớn hơn 1.
Có 6 số là lũy thừa của 1 số tự nhiên với số mũ lớn hơn 1
là các số : 8 ; 16 ; 27 ; 64 ; 81 ; 100.
k mk mk k lại gấp đôi
a) = 2^12 . 2^2 . 2^40
= 212+2+40
= 2^54
b)= 3^5 . 3^3 . 3^8
= 35+3+8
= 3^16
c)= 5^4 . 5^2 . 5^3
= 54 + 2 +3
= 5^9
a) 84. 22.1610 = (23)4.22.(24 )10= 212 .22.240=254
b) 35.27.812 = 35.33.( 34) 2 = 35 . 33.38 = 316
c) 252.52.125 =(52)2 .52.53= 54.52.53= 59
Trung Thu vui vẻ nha thuy hang
8=2^3
16=4^2
27=3^3
64=8^2
81=9^2
100=10^2
Vậy các số có dạng luỹ thừa của 1 số tự nhiên lớn hơn 1 là : 8 , 16 , 27 , 64, 81 , 100.
Các số là lũy thừa của một số tự nhiên với số mũ lớn hơn 1 là:
8 = 23
16 = 42
27 = 33
64 = 82
81 = 92
100 = 102
0,25 = (0,5)2
\(\dfrac{1}{49}\) = (\(\dfrac{1}{7}\))2
- \(\dfrac{27}{125}\) = (- \(\dfrac{3}{5}\))3
\(\dfrac{81}{16}\) = ( \(\dfrac{9}{4}\))2
\(\dfrac{169}{196}\) = (\(\dfrac{13}{14}\))2