Khi lai giữa hai cá thể đều có kiểu hình hoa đỏ, đời con thu được 602 cây hoa đỏ : 199 cây hoa trắng.
a) Tính trạng màu hoa di truyền theo quy luật nào? Giải thích.
b) Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F1.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn C
Trong phép lai 1 tính trạng, thu được kiểu hình ở con lai là 135 hoa tím : 45 hoa vàng : 45 hoa đỏ và 15 hoa trắng à tỷ lệ 9:3:3:1.
Đời con tạo ra 16 tổ hợp à bố mẹ dị hợp 2 cặp gen. Hai cặp gen mà chỉ quy định 1 tính trạng với tỷ lệ 9:3:3:1 à tương tác bổ trợ.
Trong phép lai 1 tính trạng, thu được kiểu hình ở con lai là 135 hoa tím : 45 hoa vàng : 45 hoa đỏ và 15 hoa trắng à tỷ lệ 9:3:3:1.
Đời con tạo ra 16 tổ hợp à bố mẹ dị hợp 2 cặp gen. Hai cặp gen mà chỉ quy định 1 tính trạng với tỷ lệ 9:3:3:1 à tương tác bổ trợ.
Đáp án C
Tính trạng màu sắc hoa di truyền theo quy luật tương tác bổ sung của hai cặp gen không alen.
+ Quy ước: A-B-: Hoa đỏ; A-bb, aaB- , aabb: Hoa trắng
+ F1: AaBb (hoa đỏ) x AaBb (hoa đỏ)
- Xét sự di truyền tính trạng vị quả: F2 phân li theo tỉ lệ 3 quả ngọt: 1 quả chua. Tính trạng vị quả di truyền theo quy luật phân li.
+ Quy ước: D: Quả ngọt; d: quả chua.
+ F1: Dd (quả ngọt) x Dd (quả ngọt)
- Xét sự di truyền đồng thời cả hai tính trạng:
F2 phân li theo tỉ lệ ≈ (27: 21: 9: 7) = (9:7) x (3: 1).
Vậy cả ba cặp gen quy định hai cặp tính trạng nằm trên ba cặp NST tương đồng khác nhau, phân li độc lập và tổ hợp tự do với nhau.
Kiểu gen của F1 là AaBbDd (Hoa đỏ, quả ngọt) suy ra kiểu gen của P có thể là
- P: AABBDD (Hoa đỏ, quả ngọt) x aabbdd (Hoa trắng, quả chua)
- P: AABBdd (Hoa đỏ, quả chua) x aabbDD (Hoa trắng, quả ngọt)
- P: AAbbDD (Hoa trắng, quả ngọt) x aaBBdd (Hoa trắng, quả chua)
- P: AAbbdd (Hoa trắng, quả chua) x aaBBDD (Hoa trắng, quả ngọt)
Xét các phát biểu của đề bài:
(1) đúng.
(2) sai.
(3) đúng.
(4) đúng.
→ Có 3 kết luận đúng trong số những kết luận trên
Đáp án D
Pt/c : trắng x trắng
F1 : 100% đỏ
F1 x cây đồng hợp lặn
Fa : 3 trắng : 1 đỏ
do Fa có 4 tổ hợp lai
ð F1 cho 4 tổ hợp giao tử
ð F1 : AaBb
ð Fa : 1AaBb : 1 Aabb : 1aaBB : 1aabb
Do F1 AaBb có kiểu hình đỏ
ð Vậy từ Fa có A-B- = đỏ
A-bb = aaB- = aabb = trắng
Vậy tính trạng do 2 gen tương tác bổ sung kiểu 9 : 7 qui định
P: Hoa đỏ x Hoa đỏ
F1: 3 đỏ : 1 trắng
a/ => A: hoa đỏ > a: hoa trắng
b/ F1: 3 đỏ : 1 trắng = 4 tổ hợp = 2 x 2 (mỗi bên P tạo 2 loại giao tử)
=> P dị hợp => KG của P: Aa x Aa
=> Tính trạng di truyền theo QLPL
Sơ đồ lai:
P: Aa x Aa
F1: 3/4A_ : 1aa
Sinh học 12 trên Youtube (Youtube -> tahava sẽ có video + bài tập + đáp án) hy vọng cải thiện được tình hình học Môn Sinh của em. Chúc em học tốt!
Đáp án : B
Lai phân tích cá thể có kiêu hình câu hoa đỏ x hoa trắng => 3 hoa trắng : 1 hoa đỏ
=> 4 tổ hợp giao tử , 2 gen tương tác với nhau quy định màu sắc của hoa
Lai phân tích cho tỉ lệ kiểu hình là 3 trắng :1 đỏ => Tính trạng màu hoa do tương tác bổ trợ hai alen hoặc tương tác cộng gộp
=> Do trong đáp án không có tương tác bổ trợ nên đáp án cần chọn là tương tác cộng gộp
Từ phép lai 1 ta suy ra được: tím > đỏ > vàng
Từ phép lai 2 ta suy ra được: vàng > hồng > trắng
→ tím (a1) > đỏ(a2) > vàng(a3) > hồng(a4) > trắng(a5):
Số kiểu gen tối đa là C 5 2 +5=15;
Số kiểu gen của từng loại kiểu hình là: tím : 5; đỏ : 4; vàng : 3; hồng : 2; trắng : 1;
Số kiểu gen không có a3: C 4 2 +4=10
Số phép lai tối đa là: C 15 2 +15=120
Các phép lai giữa các cây không mang alen a3 chắc chắn không tạo kiểu hình hoa vàng là: C 10 2 +10=55
Còn trường hợp phép lai giữa cây không có a3 và cây có a3 mà không tạo kiểu hình hoa vàng:
→ có 15 phép lai có a3 mà không tạo kiểu hình hoa vàng
Vậy số phép lai thoả mãn là 120 – 55 – 15 = 50
Đáp án cần chọn là: D
Chọn D
Phương pháp:
Áp dụng công thức tính số kiểu gen tối đa trong quần thể n là số alen)
Nếu gen nằm trên NST thường: n ( n + 1 ) 2 kiểu gen hay C n 2 + n
Cách giải:
Từ phép lai 1 ta suy ra được: tím > đỏ > vàng
Từ phép lai 2 ta suy ra được: vàng > hồng > trắng
→ tím (a1) > đỏ (a2) > vàng (a3) > hồng (a4) > trắng (a5);
Số kiểu gen tối đa là C 5 2 + 5 = 15 Số iểu gen của từng loại kiểu hình là: tím: 5; đỏ: 4; vàng: 3; hồng: 2; trắng: 1; số kiểu gen không có a3: C 4 2 + 5 = 10
Số phép lai tối đa là: C 15 2 + 15 = 120
Các phép lai giữa các cây không mang alen a3 chắc chắn không tạo kiểu hình hoa vàng là: C 10 2 + 10 = 50
Còn trường hợp phép lai giữa cây không có a3 và cây có a3 mà không tạo kiểu hình hoa vàng:
→ có 15 phép lai có a3 mà không tạo kiểu hình hoa vàng
Vậy số phép lai thỏa mãn là 120 – 55 – 15 = 50.
P: Hoa đỏ x Hoa đỏ => F1: 602 hoa đỏ: 199 hoa trắng
(Tỉ lệ tương đương F1: 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng)
=> Tính trạng màu sắc hoa tuân theo QL phân li của Menđen. F1 tỉ lệ 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng => Hoa đỏ A >> a hoa trắng
F1 có 4 tổ hợp: 4= 2 x 2 => P dị hợp cả 2 cá thể : Aa (Hoa đỏ) x Aa (Hoa đỏ)
Sơ đồ lai:
P: Aa (Hoa đỏ) x Aa (Hoa đỏ)
G(P): 1A:1a______1A:1a
F1: 1AA:2Aa:1aa (3 Hoa đỏ: 1 hoa trắng)