Note five things you do to help your family.
Example:
- cook meals
- look after the house
- herd cattle
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- taking out the garbage (vứt rác)
- tidying my bedroom (dọn phòng ngủ của tôi)
- doing the washing up (rửa bát)
- put away books and toys (cất sách và đồ chơi)
- helping mother with cooking (giúp mẹ nấu ăn)
Đáp án C
Những điều sau đây sẽ giúp bạn ghi nhớ mọi thứ tốt hơn khi học, NGOẠI TRỪ______.
A. đặt câu hỏi khi bạn không hiểu.
B. kết nối những thông tin mới với những điều bạn đã biết.
C. cố gắng tiếp thu một lượng thông tin lớn cùng một lúc.
D. overlearning chúng.
Dẫn chứng ở tip thứ 6: “6. Divide new information into several parts (about five or six). Learn one part at time and stop for few minutes. Don't sit down and try to learn a very large amount of new information all at once” – (Chia nhỏ thông tin mới ra thành một vài phần (khoảng 5 hoặc 6). Học một phần và dừng lại vài phút. Đừng chỉ ngồi đó và cố gắng ghi nhớ một lượng lớn thông tin mới cùng 1 lúc).
Đáp án C.
Những điều dưới đây có thể giúp bạn ghi nhớ tốt hơn khi học, NGOẠI TRỪ:
A. asking questions when you don’t understand something: đặt câu hỏi khi bạn không hiểu điều gì đó
B. connecting new information with something you already know: liên kết thông tin mới với những thứ bạn đã biết
C. trying to learn a large amount of new information all at once: cố gắng học một lượng lớn các thông tin cùng một lúc
D. overlearning them: học đi học lại
Đáp án là C, dẫn chứng là: Divide new information into several parts (about five or six). Learn one part at time and stop for few minutes. Don't sit down and try to learn a very large amount of new information all at once: Chia nhỏ thông tin mới thành từng phần (khoảng 5 hoặc 6 phần). Học riêng từng phần mỗi lúc và nghỉ vài phút. Đừng chỉ ngồi một chỗ và cố gắng nhồi nhét cả một lượng thông tin lớn ngay lập tức.
Đáp án D
Tất cả những điều sau đây có thể không hiệu quả cho việc ghi nhớ những từ mới, NGOẠI TRỪ______.
A. lên danh sách và ghi nhớ chúng.
B. viết chúng ra sổ nhớ.
C. sắp xếp chúng theo thứ tự bảng chữ cái.
D. thực hành việc sử dụng chúng bằng các câu.
Dẫn chứng ở tip 2: “2. After you learn something, study it again and again. Learn it more than you need to. This process is called overlearning. For example, when you learn new words, practice using them in sentences. Don't try to memorize words from a list only”- (Sau khi bạn tiếp thu một điều gì đó, hãy nghiền ngẫm nó nhiều lần. Tìm hiểu về nó nhiều hơn. Qúa trình đó gọi là overlearning. Thí dụ, khi bạn học từ mới, hãy luyện tập việc sử dụng chúng thành các câu hoàn chỉnh. Đừng chỉ nhớ chúng trên sách vở).
1. Will you live in a hi-tech house?
→ I will live in a hi-tech house.
2. Will your house be in space?
→ Your house will be in space.
3. Will you have a lot of trees and flowers around your house?
→ You will have a lot of trees and flowers around your house.
4. Will you have a fridge that can cook your meals?
→ You will have a fridge that can cook your meals.
5. Will you have a robot that can look after your children?
→ You will have a robot that can look after your children.
6. Will you have a car to fly into space?
→ You will have a car to fly into space.
chuyển các câu sau sang câu khẳng định:
1.will you live in a hi-teach house?
=> I will live in a hi-teach house.
2.will your house be in space?
=> My house will be in space.
3.will you have a lot of trees and flowers around your house?
=> I will have a lot of trees and flowers around my house.
4.will you have a fridge that can cook your meals?
=> I will have a fridge that can cook my meals.
5.will you have a robot that can look after your children?
=> I will have a robot that can look after my children.
6.will you have a car to fly into space?
=> I will have a car to fly into space.
1.will you live in a hi-teach house?
=> I live in a hi-tech house
2.will your house be in space?
=> My house will be in space
3.will you have a lot of trees and flowers around your house?
=> I will have a lot of trees and flowers around my house
4.will you have a fridge that can cook your meals?
=> I will have a fridge that can cook my meals
5.will you have a robot that can look after your children?
=> I will have a robot that can look after my children
6.will you have a car to fly into space?
=> I wil have a car to fly into space
1.I live in a hi-tech house.
2.My house will be in space.
3.I will have a lot of trees and flowers around my house.
4.I will have a fridge that can cook my meals.
5.I will have a robot that can look after my children.
6.I will have a car to fly into space.
Đáp án D
Các từ viết tắt sẽ giúp bạn ghi nhớ______.
A. ngày tháng.
B. số điện thoại.
C. công thức hóa học.
D. họ tên.
Dẫn chứng ở tip 8: “8. Think of word clues to help you remember information. One very helpful kind of word clue is an acronym. An acronym is a word formed from the first letter of a group of words. For example, many American schoolchildren learn the names of the Great Lakes in the North America by remembering the word homes. Homes is an acronym that comes from the names of the Great Lakes: Huron, Ontario, Michigan, Erie, Superior” – (Nghĩ tới những từ manh nha sẽ giúp bạn ghi nhớ thông tin tốt hơn. Một trong những kiểu từ manh nha hữu ích đó là từ viết tắt. Từ viết tắt là một từ được cấu tạo nên từ chữ cái đầu tiên của một nhóm từ. Ví dụ như, nhiều học sinh Mĩ học tên Hồ Ngũ Đại ở Bắc Mĩ bằng cách ghi nhớ từ “homes”. “Homes” là từ viết tắt bắt nguồn từ chữ cái đầu của tên 5 hồ: Huron, Ontario, Michigan, Erie, Superior)
=> Từ ví dụ có thể suy ra chữ viết tắt có thể giúp bạn ghi nhớ được những cái tên tốt hơn.
Đáp án D.
Những điều dưới đây là vô ích khi dùng để ghi nhớ những từ mới, NGOẠI TRỪ:
A. making a list of them and memorizing them: làm một danh sách các từ và ghi nhớ chúng
B. writing them down in your notebook: viết các từ mới vào trong sổ ghi chép của bạn
C. putting them in alphabetical order: xếp chúng theo thứ tự bảng chữ cái
D. practicing using them in sentences: thực hành sử dụng các từ mới trong các câu
Đáp án đúng D, dẫn chứng: For example, when you learn new words, practice using them in sentences. Don't try to memorize words from a list only: Ví dụ, khi bạn học từ mới, hãy luyện tập áp dụng chúng vào trong các câu. Đừng chỉ cố gắng ghi nhớ từ theo danh sách.
-cook meals
-washing-up
-do housework
-tidy rooms
-drying clothes
- do housework
- dishwashing
- cook meals
- dust the room
- babysitting