Quan sát Hình 37.5, xác định mắt bình thường và mắt mắc các tật trong hình.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
F1 lai phân tích → Fb: 2 kiểu hình có tỷ lệ nhỏ, 2 kiểu hình có tỷ lệ lớn
=> 2 kiểu hình tỷ lệ nhỏ là do 2 giao tử hoán vị của F1
=> Tần số hoán vị gen: 159 + 161 1193 + 159 + 161 + 1129 = 0 , 1211 = 12 , 11 %
Chọn A.
Chọn B
+ Tiêu cực của thị kính: f2 = 1/25 = 0,04m = 4cm
+ Sơ đồ tạo ảnh:
A B ⎵ d 1 ∈ d C ; d V → O 1 A 1 B 1 ⎵ d 1 / d 2 ⎵ l = f 1 + δ + f 2 → O 2 A 2 B 2 ⎵ d 2 / d M ∈ O C C ; O C V ⎵ 0 → M a t V
d 2 / = − O C C = − 21 ⇒ d 2 = d 2 / f 2 d 2 / − f 2 = 3 , 36 ⇒ d 1 / = l − d 2 = 17 , 14 ⇒ d C = d 1 / f 1 d 1 / − f 1 = 857 1664
d 2 / = − O C V = − ∞ ⇒ d 2 = f 2 = 4 ⇒ d 1 / = l − d 2 = 16 , 5 ⇒ d V = d 1 / f 1 d 1 / − f 1 = 33 64
Đáp án D
Mắt người ấy bị tật lão thị. Điểm cực cận cách mắt người ấy là:
= 44,8cm
a) Vì phải đeo kính có độ tụ âm nên mắt người này bị cận thị
Vậy phạm vi nhìn rõ của mắt người này là từ 16,67 cm đến 50 cm.
Chọn D
Mắt chỉ nhìn được vật ở khoảng cách ngắn là mắt mắc tật cận thị. => C hoặc D
Để nhìn được vật ở xa. Cần đeo kính phân kỳ để đưa ảnh ảo của vật lại gần mắt. Kính phân kì đưa ảnh ảo của vật về phía trước mắt, cùng phía với vật thật so với kính nên có độ tụ âm.
- Hình a: Mắt bình thường
- Hình b: Mắt cận thị
- Hình c: Mắt viễn thị
- Hình d: Mắt loạn thị