Đơn thức \( - {2^3}{x^2}y{z^3}\) có:
A. Hệ số -2, bậc 8
B. Hệ số \( - {2^3}\), bậc 5
C. Hệ số -1, bậc 9
D. Hệ số \( - {2^3}\), bậc 6
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) \(\left( {\dfrac{1}{2}{x^3}} \right).\left( -{4{x^2}} \right) = \left( {\dfrac{1}{2}.(-4)} \right).\left( {{x^3}.{x^2}} \right) = (-2).{x^5}\).
Hệ số: -2
Bậc: 5
b) \(\dfrac{1}{2}{x^3} - \dfrac{5}{2}{x^3} = \left( {\dfrac{1}{2} - \dfrac{5}{2}} \right){x^3} = \dfrac{{ - 4}}{2}.{x^3} = - 2{x^3}\)
Hệ số: -2
Bậc: 3
\(a,\left(\dfrac{1}{2}x^3\right).\left(-4x^2\right)=\left(-4.\dfrac{1}{2}\right).\left(x^3.x^2\right)=-2x^5\\ Hệ.số:-2;bậc:5\\ b,\dfrac{1}{2}x^3-\dfrac{5}{2}x^3=-2x^3\\ Hệ.số:-2;bậc:3\)
a) Đa thức bậc nhất có hệ số của biến bằng – 2 và hệ số tự do bằng 6 tức \(a = - 2;b = 6\)
\( - 2x + 6\).
b) Đa thức bậc hai có hệ số tự do bằng 4: \({x^2} + x + 4\).
c) Đa thức bậc bốn có hệ số của lũy thừa bậc 3 của biến bằng 0: \({x^4} + 0.{x^3} + {x^2} + 1 = {x^4} + {x^2} + 1\).
d) Đa thức bậc sáu trong đó tất cả hệ số của lũy thừa bậc lẻ của biến đều bằng 0: \({x^6} + 0.{x^5} + {x^4} + 0.{x^3} + {x^2} + 0.x = {x^6} + {x^4} + {x^2}\).
a, \(A=2x^5yz^8\)
b, hệ số 2 ; biến x^5yz^8 ; bậc 14
c, Thay x = -1 ; y = 1 ta được 2 . (-1) . 1 = -2
Em muốn hỏi bài nào vậy? Quá nhiều bài thầy cô và các bạn không thể trả lời được hết em ạ
Câu 1:
1)B.\(-3xy\)
2)A.\(\frac{-5}{9}x^2y\) và B.\(\frac{x}{y}\)
3)C.\(\frac{2}{xy}\) và D.\(-5\)
4)C.\(9^2yz\)
Câu 2:
1)C.\(7+2x^2y\)
2)A.\(2+5xy^2\) và D.\(\left(x+2y\right)z\)
3)A.\(5-x\) và D.\(-35.5\)
4)A.\(13.3\) và B.\(\left(5-9x^2\right)y\)
Câu 3:A.Phần hệ số:2,5;phần biến:\(x^2y\)
Câu 4:B.\(-2,5\)
Câu 5:A.\(-\frac{1}{2}x^6y^6\) ,bậc bằng 12
Câu 6:B.Hệ số:-243,bậc bằng 10
Nhớ tick cho mình nha!
nhìn có vẻ không rõ nên các bạn ráng giúp mình nha!!!!
Đơn thức \( - {2^3}{x^2}y{z^3}\) có hệ số là \( - {2^3}\), bậc là 2+1+3=6.
Chọn D.