Cho các thông tin về tiêu chuẩn ăn và khẩu phần ăn của mỗi lợn thịt giai đoạn 60 – 90 kg như sau: 7 000 Kcal; 224 g protein; 1,7 kg gạo; 0,3 kg khô lạc; 16 g calcium; 2,8 kg rau xanh; 13 g phosphorus; 40 g muối ăn; 54 g bột vỏ sò. Từ những thông tin đã cho, em hãy xác định tiêu chuẩn ăn và khẩu phần ăn của mỗi lợn thịt ở giai đoạn 60 – 90 kg.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1 ngày 25 con lợn ăn hết số ki-lô-gam cám là:
750: 10 = 75(kg)
1 con lợn ăn hết số ki-lô-gam cám trong 1 ngày là:
75: 25= 3 ( kg)
Đổi 1 tháng = 30 ngày
1 tháng 1 con lợn ăn số ki-lô-gam cám là:
3 x 30=90 (kg)
1 tháng 25 con lợn ăn hết số ki-lô-gam cám là:
90 x 25=2250 ( kg)
1 tháng 50 con lợn ăn hết số ki-lô-gam cám là:
2250 x 2=4500(kg)
8 tháng có số ngày là:
30 x 8 = 240 ( ngày)
Nếu người nông dân có 50 con lợn thì cần chuẩn bị số ki-lô-gam gạo để chúng ăn trong 8 tháng là:
4500 x 240= 1080000 ( kg)
Đ/s: 1080000 kg cám
P/s: Thật ra trong lúc giải thì tui tìm được cách ngắn gọn hơn cơ, nhưng bị rảnh nên ghi dài dòng ra ý-))
Mỗi ngày 25 con lợn ăn hết số cám là:
750 : 10 = 75 kg
Mỗi con lợn mỗi ngày ăn hết số cám là:
75 : 25 = 3kg
50 con lợn sẽ ăn hết số cám trong 1 ngày là: 3 x 50 = 150 kg
Tháng 8 có 31 ngày nên số cám là: 150 x 31= 4650 kg
Vậy bác phải chuẩn bị 4650 kg cám cho 50 con lợn trong tháng 8 này
Lời giải:
Để tăng trọng cho lợn thịt ở giai đoạn cai sữa, người ta tăng lượng Lizin trong khẩu phần ăn.
Lysine là một trong 12 loại axit amin thiết yếu mà cơ thể không thể tự tổng hợp được chỉ có thể bổ sung qua con đường dinh dưỡng.
Lysine là thành phần cấu tạo của nhiều loại protein, là yếu tố quan trọng trong việc duy trì hệ miễn dịch, phát triển men tiêu hóa, kích thích ăn ngon.
Đáp án cần chọn là: A
Ta có sinh vật dinh dưỡng cấp 2 => SVTT bậc 1 ;sinh vật dinh dưỡng cấp 4 => SVTT bậc 3
Hiệu suất là : 15x103 : 14x105 x100 = 1,07%
Động vật ăn thịt cấp 3 = SVTT bậc 4 ; Động vật ăn thịt cấp 1 = SVTT bậc 2
Hiệu suất là : 1620 : 196 x103 x100 = 0,827%.
Đáp án A
Khẩu phần ăn của lợn ở các giai đoạn khác nhau thì khác nhau do sự phát triển mỗi giai đoạn là khác nhau và đặc điểm sinh lí ở các giai đoạn cũng khác nhau. Ví dụ, lợn ở giai đoạn nhỏ cần thức ăn có hàm lượng protein cao hơn so với các giai đoạn sau.
Tiêu chuẩn ăn của mỗi lợn thịt ở giai đoạn 60-90kg là: 7 000 Kcal; 224g protein; 16g calcium; 13g phosphotus.
Để đảm bảo tiêu chuẩn ăn trên, người ta lập khẩu phần ăn của mỗi lợn thịt gồm 1,7kg gạo; 0,3kg khô lạc; 2,8kg rau xanh; 40g muối ăn; 54g bột vỏ sò.