Từ đồ thị Hình 1.7, mô tả sự thay đổi li độ của xe theo thời gian.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Biên độ của dao động cững bức tăng dần khi tần số tăng dần đến giá trị f0.
Biên độ đạt cực đại tại giá trị f0 và sau đó giảm dần khi tần số lớn hơn f0.
Đáp án D
Âm do âm thoa phát ra có một tần số xác định nên đồ thị dao động âm có dạng hình sin
Đường biểu diễn ở hình 25.1 là biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của nước đá.
Mô tả sự thay đổi nhiệt độ và thể của nước đá trong bảng sau:
Thời gian đun (phút) | Nhiệt độ (0oC) | Thể rắn hay lỏng |
0 | -4 | Rắn |
1 | 0 | Rắn và lỏng |
2 | 0 | Rắn và lỏng |
3 | 0 | Rắn và lỏng |
4 | 0 | Rắn và lỏng |
5 | 2 | Lỏng |
6 | 4 | Lỏng |
7 | 6 | Lỏng |
Cụ thể:
- Từ phút 0 đến phút thứ 1: nhiệt độ của nước đá tăng dần từ -4oC đến 0oC (thể rắn)
- Từ phút thứ 1 đến phút thứ 4: nhiệt độ của nước đá không đổi, nước đá đang nóng chảy (rắn → lỏng)
- Từ phút thứ 4 đến phút thứ 7: nhiệt độ của nước đá tăng (thể lỏng)
chắc tgian ở đây chỉ tính theo phút
* từ phút thứ 2 tới phút thứ 10 - nhiệt độ của nước giảm dần từ \(15^oC\) xuống\(3^oC\)
lúc này nước đang ở thể lỏng
** từ phút thứ 12 : nhiệt độ nước ở \(0^0C\)
\(\)nên nước đang ở thể rắn và lỏng
*** từ phút thứ 14 đến phút 16 nhiệt độ của nước giảm xuống từ \(-3^oC->-6^oC\)
nên nước lúc này ở thể rắn
Chọn A.
Ở nhiệt độ 80°C chất rắn này bắt đầu nóng chảy.
Chất rắn này là Băng phiến.
Để đưa chất rắn từ 60°C tới nhiệt độ nóng chảy cần thời gian ≈ 4 phút.
Thời gian nóng chảy của chất rắn là 2 phút.
Sự đông đặc bắt đầu vào phút thứ 13.
tham khảo
Đồ thị là đồ thị hàm sin. Vật bắt đầu chuyển động tại vị trí có li độ lớn nhất, sau đó li độ giảm dần đến 0 rồi đến li độ nhỏ nhất. Li độ từ giá trị nhỏ nhất lại tăng dần đến 0 rồi đến giá trị lớn nhất. Sau đó, quá trình lặp lại, li độ từ giá trị lớn nhất giảm dần, … Sự thay đổi diễn ra tuần hoàn, theo chu kì.