hỗn hợp E gồm ancol no, đơn chức, mạch hở (CnH2n+2O) và hidrocacbon Y (CmH2m+2-2a) đốt cháy hoàn toàn 1 lượng E cần dùng 0,07mol mol oxi thu được 0,04 mol CO2 tính mY có trong E
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
CnH2n+2O + 1,5nO2 → nCO2 + (n + 1)H2O
CxHy + (x + 0,25y)O2 → xCO2 + 0,5yH2O
nO2 = 0,07 mol ; nCO2 = 0,04 mol
Với ancol : nO2 = 1,5nCO2
Đề bài : nO2 > 1,5nCO2
=> Khi đốt cháy hidrocacbon : nO2 > 1,5nCO2
=> (x + 0,25y) > 1,5x => y > 2x
=> Hidrocacbon là ankan
CmH2m+2 + (1,5m + 0,5)O2 → mCO2 + (m + 1)H2O
=> nO2 – nCO2 = 0,5nAnkan => nAnkan = 0,02 mol
nC = nCO2 = 0,04 mol > nC(ankan) = (Số C).nAnkan
=> Số C / Ankan < 2
=> CH4
Đáp án B
nO2 = 0,07mol; nCO2 = 0,04mol
Với ancol: nO2 = 1,5nCO2
Đề bài: nO2 > 1,5nCO2 ⇒ Khi đốt cháy hidrocacbon: nO2 > 1,5nCO2
⇒ Hidrocacbon là ankan
nC = nCO2 = 0,04mol > nC(Ankan) = (Số C). nAnkan
Số C / Ankan < 2 ⇒ C H 4
Từ 4 đáp án ta có Y là ankan. Gọi công thức trung bình của hỗn hợp M là:
Đáp án C
Từ công thức X, Y → chất đầu dãy là (C2H3COO)2C2H4 và (HCOO)3C3H5
Quy đổi hỗn hợp E thành: C8H10O4 (x mol); C6H8O6 (y mol) và CH2 (z mol)
Lập hệ phương trình
+) mmuối = 0,18/0,24.(mE + mKOH – metilenglicol - mglixerol)
mE = 41,7 g; mKOH = (2.0,09 + 3.0,15).56 = 35,28 g; metilenglycol = 0,09.62 =5,58 g; mglyxerol = 0,15.92 = 13,8 g → mmuối = 43,2 g.
→ Đáp án C
Đáp án B
Khi Q cháy
Y, Z là các este không no.
+ Nếu gốc axit tạo nên Y, Z là CH≡C-COO
(Vô lý vì số mol C trong muối là 0,25 mol)
+ Vậy gốc axit tạo nên Y, Z phải là CH2=CH-COO
Áp dụng công thức đốt cháy và kỹ thuật vênh
Chọn đáp án B
MX = 32 : 0,32 = 100 ⇒ X là C5H8O2.
♦ giải đốt 0,2 mol E + O2 –––to–→ 0,7 mol CO2 + 0,625 mol H2O.
⇒ Ctrung bình E = 0,7 ÷ 0,2 = 3,5 ⇒ CY < 3,5.
⇒ có các khả năng cho Y là HCOOCH3; HCOOC2H5 và CH3COOCH3.
Tuy nhiên chú ý rằng thủy phân E thu được 2 ancol có cùng số C ⇒ Y phải là HCOOC2H5: y mol
để suy ra được rằng ancol cùng số C còn lại là C2H4(OH)2.
⇒ cấu tạo của X là CH2=CH–COOC2H5:x mol
este Z no là (HCOO)2C2H4 : zmol
Chọn đáp án B
MX = 32 : 0,32 = 100 ⇒ X là C5H8O2.
♦ giải đốt 0,2 mol E + O2 –––to–→ 0,7 mol CO2 + 0,625 mol H2O.
⇒ Ctrung bình E = 0,7 ÷ 0,2 = 3,5 ⇒ CY < 3,5.
⇒ có các khả năng cho Y là HCOOCH3; HCOOC2H5 và CH3COOCH3.
Tuy nhiên chú ý rằng thủy phân E thu được 2 ancol có cùng số C ⇒ Y phải là HCOOC2H5: y mol
để suy ra được rằng ancol cùng số C còn lại là C2H4(OH)2.
||⇒ cấu tạo của X là CH2=CH–COOC2H5:x mol
este Z no là (HCOO)2C2H4 : zmol
Ta có hệ
%nZ=0,075:0,2 .100% = 37,5%. Đáp án B.