29. We tried to figure out how a.........sweet dessert could also have an underlying bitter taste. (tradition) 30. A number of golden wedding.............took place throughout the locality during the past week. (celebrate) 31. He was asked to........how to connect with the Internet (demonstration) 32. Lan felt sad because she was........in her job(success) 33. All of the books about heroes inspire readers to take.........in order to protect our own neighborhoods and countries. (act) 34. The use of animals in............tests raises difficult ethical questions. (science)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Sô cô la
Bây giờ chúng ta nghĩ đến chocolate là ngọt, nhưng một khi nó đã cay đắng. Chúng tôi nghĩ về nó như một kẹo, nhưng một khi nó là một loại thuốc. Ngày nay, sô cô la có thể là đồ uống nóng, một món tráng miệng đông lạnh, hoặc chỉ là một bữa ăn nhẹ. Đôi khi nó là một thành phần trong bữa ăn chính. Người Mê-hi-cô nấu sốt nóng sốt sô-cô-la và gọi nó là gà. Người Mexicans cũng ăn sôcôla với gia vị như ớt.
Sôcôla là sản phẩm của cây ca cao nhiệt đới. Các hạt cà phê hương vị rất cay đắng rằng ngay cả những con khỉ nói "Ugh" và chạy đi. Người lao động phải khô trước và sau đó rang hạt cà phê. Điều này sẽ loại bỏ được vị đắng.
Từ "sô cô la" có nguồn gốc từ tiếng Maya. Người Maya là những người cổ xưa từng sống ở Mexico. Họ đánh giá cây ca cao. Một số sử dụng đậu để lấy tiền, trong khi những người khác nghiền nát họ để uống.
Khi người Tây Ban Nha đến Mexico vào thế kỷ thứ mười sáu, họ cũng bắt đầu uống cacao. Bởi vì thức uống rất mạnh và cay đắng, họ nghĩ đó là một loại thuốc. Không ai có ý tưởng thêm đường. Người Tây Ban Nha lấy một ít đậu trở lại châu Âu và mở quán cà phê. Những người giàu có đã uống cacao và nói nó rất tốt cho việc tiêu hóa.
Vào những năm 1800, chủ một nhà máy sôcôla ở Anh đã phát hiện ra rằng đường đã loại bỏ được vị đắng của cacao. Nó nhanh chóng trở thành loại đồ uống rẻ tiền và phổ biến. Ngay sau đó, một nhà máy đã tạo ra khối rắn chắc đầu tiên của sôcôla ngọt. Sau đó, một nhà máy trộn sữa và sô cô la với nhau. Người ta thích hương vị của sôcôla sữa tốt hơn.
Bên cạnh thanh kẹo sôcôla, một trong những món ăn nhẹ phổ biến nhất của người Mỹ là bánh cookie sô cô la. Các món tráng miệng yêu thích là bánh kem sô cô la và, tất nhiên, kem kem với sốt nóng hổi
Bn lên google dịch ý
Sô cô la
Bây giờ chúng ta nghĩ đến chocolate là ngọt, nhưng một khi nó đã cay đắng. Chúng tôi nghĩ về nó như một kẹo, nhưng một khi nó là một loại thuốc. Ngày nay, sô cô la có thể là đồ uống nóng, một món tráng miệng đông lạnh, hoặc chỉ là một bữa ăn nhẹ. Đôi khi nó là một thành phần trong bữa ăn chính. Người Mê-hi-cô nấu sốt nóng sốt sô-cô-la và gọi nó là gà. Người Mexicans cũng ăn sôcôla với gia vị như ớt.
Sôcôla là sản phẩm của cây ca cao nhiệt đới. Các hạt cà phê hương vị rất cay đắng rằng ngay cả những con khỉ nói "Ugh" và chạy đi. Người lao động phải khô trước và sau đó rang hạt cà phê. Điều này sẽ loại bỏ được vị đắng.
Từ "sô cô la" có nguồn gốc từ tiếng Maya. Người Maya là những người cổ xưa từng sống ở Mexico. Họ đánh giá cây ca cao. Một số sử dụng đậu để lấy tiền, trong khi những người khác nghiền nát họ để uống.
Khi người Tây Ban Nha đến Mexico vào thế kỷ thứ mười sáu, họ cũng bắt đầu uống cacao. Bởi vì thức uống rất mạnh và cay đắng, họ nghĩ đó là một loại thuốc. Không ai có ý tưởng thêm đường. Người Tây Ban Nha lấy một ít đậu trở lại châu Âu và mở quán cà phê. Những người giàu có đã uống cacao và nói nó rất tốt cho việc tiêu hóa.
Vào những năm 1800, chủ một nhà máy sôcôla ở Anh đã phát hiện ra rằng đường đã loại bỏ được vị đắng của cacao. Nó nhanh chóng trở thành loại đồ uống rẻ tiền và phổ biến. Ngay sau đó, một nhà máy đã tạo ra khối rắn chắc đầu tiên của sôcôla ngọt. Sau đó, một nhà máy trộn sữa và sô cô la với nhau. Người ta thích hương vị của sôcôla sữa tốt hơn.
Bên cạnh thanh kẹo sôcôla, một trong những món ăn nhẹ phổ biến nhất của người Mỹ là bánh cookie sô cô la. Các món tráng miệng yêu thích là bánh kem sô cô la và, tất nhiên, kem kem với sốt nóng hôi.
1. I / that / wish / weekend / I / uncle / this / could / my.
a. I wish that I could visit mu uncle this weekend.
b. I wish my uncle this weekend that I could wish.
c. I could wish I visit that my uncle this weekend.
d. I could visit that weekend I my uncle wish this.
2.bus / reached / hour / we / a / and / the / took / it / place / one.
a. We took a bus in one hour and the place it reached.
b. A bus reached the place and we took it in one hour.
c. A bus took we reached it in one hour and the place.
d.We took a bus and it reached the place in one hour.
3. food / terrible / we / out / the / was / so / walked / restaurant / of / the.
a. The food was out of the restaurant, so we walked terrible.
b. The food was terible, so we walked out of the restaurant.
c. We was terrible out of the restaurant, so the food walked.
d. The restaurant was terrible, so we walked out of the food.
4. midnight / home / late / train / the / so / that / got / after / was / we / the.
a. The train got home after the midnight so that we was late.
b. We got home so late that the train was after the midnight.
c. The train was so late that we got home after the midningt.
d. We was late so that after the midnight the train got home.
5. village / forty / to / east / Hanoi / my / is / kilometers / the / of / home / about.
a. About forty kilomiters is my home village to the east of Hanoi.
b. To the east of Hanoi about forty kilometers is my home village.
c. My home village is about forty kilometers to the east of Hanoi.
d. East of the Hanoi is my home village of about forty kilometers.
1. I / that / wish / weekend / I / uncle / this / could / my.
a. I wish that I could visit mu uncle this weekend.
b. I wish my uncle this weekend that I could wish.
c. I could wish I visit that my uncle this weekend.
d. I could visit that weekend I my uncle wish this.
2.bus / reached / hour / we / a / and / the / took / it / place / one.
a. We took a bus in one hour and the place it reached.
b. A bus reached the place and we took it in one hour.
c. A bus took we reached it in one hour and the place.
d.We took a bus and it reached the place in one hour.
3. food / terrible / we / out / the / was / so / walked / restaurant / of / the.
a. The food was out of the restaurant, so we walked terrible.
b. The food was terible, so we walked out of the restaurant.
c. We was terrible out of the restaurant, so the food walked.
d. The restaurant was terrible, so we walked out of the food.
4. midnight / home / late / train / the / so / that / got / after / was / we / the.
a. The train got home after the midnight so that we was late.
b. We got home so late that the train was after the midnight.
c. The train was so late that we got home after the midningt.
d. We was late so that after the midnight the train got home.
5. village / forty / to / east / Hanoi / my / is / kilometers / the / of / home / about.
a. About forty kilomiters is my home village to the east of Hanoi.
b. To the east of Hanoi about forty kilometers is my home village.
c. My home village is about forty kilometers to the east of Hanoi.
d. East of the Hanoi is my home village of about forty kilometers.
Around the World in 12 Months
(Vòng quanh thế giới trong 12 tháng)
I: Complete the following conversation with the sentences A-F
Lan: C. Have you tried many kinds of Vietnamese food during your trip to Ho Chi Minh City ?
Daisy: Yes, from Hanoi to Ho Chi Minh city, I visited many places and tried lots of food.
Lan: B. What is your favorite food?
Daisy: Oh, it's difficult to say what my favorite food is. I love all of them.
Lan: D. Oh, really. So what is your favourite drink?
Daisy: I think that com milk in Hoi An is the best drink I have ever tried.
Lan: A. Oh. sound interesting. I have never tried it before. How does it taste?
Daisy: Its taste is delicious. It is sweet and fragrant.
Lan: F. I think I will try that drink when I have chance to visit Hoi An.
Daisy: Sure. You should drink it after eating Quang noodle.
Lan: E. Yeah. Thanks for your share. It is really exciting. Now I am going to take you to Obama kebab rice noodle
Daisy: Oh really. I hear it is so famous these days. I am so eager now.
PHÁP: Một phong tục đáng yêu đến với chúng tôi ở Pháp xuất hiện dưới hình thức một chiếc cốc hai tay có tên là Cuộc đảo chính hôn. Chiếc cốc đã được lưu để sử dụng từ thế hệ này sang thế hệ khác. Tất nhiên, phong tục từ lâu đã được thiết lập là uống bánh mì nướng cho nhau, nhưng hai chiếc cốc được xử lý thêm một liên lạc đặc biệt cho đám cưới ngày nay. Cho đến gần đây, những chiếc cốc này rất khó tìm. Uống từ cùng một cốc biểu thị cho nhau
ĐỨC: Truyền thống đến với chúng tôi ở Đức bao gồm cô dâu và chú rể cầm nến được tỉa bằng hoa và ruy băng. Truyền thống cũ tuyệt đẹp này có thể được đưa vào một đám cưới ngày nay, với cặp vợ chồng đặt nến mà họ đã mang theo để thay thế bên cạnh ngọn nến hiệp nhất của họ, những ngọn nến này sau đó có thể được sử dụng để thắp sáng ngọn nến hiệp nhất vào cuối buổi lễ.
ẤN ĐỘ: Hoa luôn đóng một phần rất quan trọng trong đám cưới Ấn Độ. Một truyền thống lâu đời được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác là anh trai của chú rể rắc những cánh hoa trên đầu của cặp vợ chồng sau lời thề cưới và vào cuối buổi lễ.
29 traditional
30 celebrations
31 demonstrate
32 unsuccessful
33 action
34 scientific
29 traditional
30 celebrations
31 demonstrate
32 unsuccessful
33 action
34 science