BOOST YOUR VOCABULARY 06
Chủ đề Jobs and Occupations
Dưới đây là những từ vựng khó thuộc chủ đề Nghề nghiệp. Các em hãy cùng làm bài sau để biết nghĩa chính xác của các từ nhé.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1: Only with careful environmental planning can we protect the world in which we live.
D. We can protect the world we live in only with careful environmental planning.
2: You should take regular exercises instead of sitting in front of the television all day.
A. Taking regular exercises is better than sitting in front of the television all day.
3: It was not until after I got home that I realized I had not set the burglar alarm in the office.
C. I didn’t turn the burglar alarm on before I left the office, but I only became aware of this after I'd arrived home.
4: He did not remember the meeting. He went out for a coffee with his friends then.
D. Not remembering the meeting, he went out for a coffee with his friends.
5: They left their home early. They didn’t want to miss the first train.
C. They left their home early so as not to miss the first train.
6: I’m sure Luisa was very disappointed when she failed the exam
B. Luisa must have been very disappointed when she failed the exam.
7. “You had better see a doctor if the sore throat does not clear up.” she said to me.
D. She suggested that I see a doctor if the sore throat did not clear up.
8: Without her teacher’s advice, she would never have written such a good essay
C. She wrote a good essay as her teacher gave her some advice.
9. She tried very hard to pass the driving test. She could hardly pass it.
C. No matter how hard she tried, she could hardly pass the driving test.
10. Mary loved her stuffed animal when she was young. She couldn’t sleep without it.
A. When Mary was young, she loved her stuffed animal so much that she couldn't sleep without it.
1: Only with careful environmental planning can we protect the world in which we live.
A. Careful environmental planning protects the world we live in.
B. Planning the environment carefully, we can protect the world in which we live.
C. Protecting the world we live in, we plan the environment carefully.
D. We can protect the world we live in only with careful environmental planning.
2: You should take regular exercises instead of sitting in front of the television all day.
A. Taking regular exercises is better than sitting in front of the television all day.
B. Sitting in front of the television all day helps you take regular exercises.
C. Sitting in front of the television all day and taking exercises are advisable.
D. Don’t take regular exercises, just sit in front of the television all day.
3: It was not until after I got home that I realized I had not set the burglar alarm in the office.
A. On the way home, I suddenly realized that I had forgotten to turn on the burglar alarm in the office.
B. Fortunately, I realized that I hadn't set the burglar alarm just before I left for home; otherwise, I would have had to travel all the way back to the office.
C. I didn’t turn the burglar alarm on before I left the office, but I only became aware of this after I'd arrived home.
D. I wish I had realized before I arrived home that I hadn't turned on the burglar alarm in the office, then it would have been easier to go and set it.
4: He did not remember the meeting. He went out for a coffee with his friends then.
A. Not remember the meeting, he went out for a coffee with his friends.
B. Not to remember the meeting, he went out for a coffee with his friends.
C. Not remembered the meeting, he went out for a coffee with his friends.
D. Not remembering the meeting, he went out for a coffee with his friends.
5: They left their home early. They didn’t want to miss the first train.
A. They left their home early so as to not miss the first train.
B. They left their home early for fear that they wouldn’t miss the first train.
C. They left their home early so as not to miss the first train.
D. They left their home early in order that not to miss the first train.
6: I’m sure Luisa was very disappointed when she failed the exam
A. Luisa must be very disappointed when she failed the exam.
B. Luisa must have been very disappointed when she failed the exam.
C. Luisa may be very disappointed when she failed the exam.
D. Luisa could have been very disappointed when she failed the exam.
1.
- Thuận lợi.
+ Nhận diện được những ảnh hưởng của quảng cáo, tiếp thị đến chi tiêu của bản thân mình.
+ Biết cách xây dựng dựng kế hoạch kinh doanh phù hợp với bản thân.
+ Phát triển khả năng sáng tạo, tư duy của bản thân phát triển kinh doanh và rút ra ý nghĩa của việc lập kế hoạch kinh doanh.
- Khó khăn.
+ Xây dựng ý tưởng kinh doanh sao cho phù hợp với nhu cầu tiêu dùng và thị trường tiêu thụ.
+ Hợp tác với bạn bè để thực hiện kế hoạch kinh doanh của mình.
Baby dog = Puppy
Baby duck = Duckling
Baby horse = Hobby
Baby chicken = Chick
Baby cow = Calf
Baby tiger = Tiger cub
Baby pig = Piggy
Baby sleep = hogget
Baby lion = Lion cub
Tham khảo
01 Đánh giá mức độ tham gia của em trong các hoạt động ( tích cực)
02 Đánh giá kết quả thực hiện các nhiệm vụ của chủ đề ( hoàn thành tốt)
1. Công nhân 2. Công an
3. Nông dân 4. Bác sĩ
5. Lái xe 6. Người bán hàng
Phần bắt đầu trình bày:
- Chào các bạn. Tôi rất phấn khởi được đến đây phục vụ các bạn. Tôi tên là .....
- Chào các bạn. Cảm ơn các bạn đã tới đây. Xin tự giới thiệu, tôi tên là ..... làm việc ở cơ quan ..... / công ty .....
- Trước khi bắt đầu, cho phép tôi nói đôi điều về bản thân. Tôi đã làm việc ở công ty ..... trong ..... năm .....
Phần trình bày nội dung chính:
- Đã xem xét tất cả các phương án có thể có, chúng ta hãy chuyển sang phân tích những thuận lợi và khó khăn của từng phương án .....
- Giờ chúng ta hãy đi vào nội dung chủ yếu của đề tài. Thứ nhất .....
Phần Chuyển qua các chủ đề khác:
- Giờ chúng ta chuyển sang vấn đề môi trường. Như các bạn đã biết, chúng ta đã tận lực để đảm bảo công việc xử lí chất thải .....
Phần tóm tắt và kết thúc nội dung trình bày:
- Tôi muốn kết thúc bài nói bằng cách nhắc lại đôi điều đã nêu lên ở lúc mở đầu ...
- Giờ rôi sắp kết thúc bài nói, và đến đây, tôi muốn một lẫn nữa lướt qua những điểm chính đã nêu .....
(1) well-paid (được trả lương tốt)
(2) support (hỗ trợ)
(3) was sacked (bị sa thải)
(4) was also made redundant (cũng bị sa thải)
(5) dismissed (bị sa thải)
(6) qualifications (bằng cấp)
(7) working conditions (điều kiện làm việc)
(8) start our own business (bắt đầu công việc kinh doanh của riêng mình)
(9) got a pay rise (được tăng lương)
(10) in charge of the company (phụ trách công ty)
1 well paid
2 support
3 was sacked
4 was also made redundant
5 dismissed
6 qualifications
7 working conditions
8 start our own business
9 retired
10 given notice