K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

10 tháng 5 2017

đọ cả thế giới

nghĩa gốc là: bàn tay ta, có sức người 

nghĩa chuyển là : làm nên tất cả, sỏi đá cũng thành cơm 

bàn tay ta : đó là bộ phận của con người 

có sức người : là sức lực của con người

làm nên tất cả: ám chỉ con người chỉ cần chăm chỉ rèn rũa miệt mài lao động sẽ thành công

sỏi đá sẽ thành cơm: nghĩa là sức  lực con người là vô hạn chỉ cần luyện tập chăm chỉ sẽ thành công

hok tốt

nghĩa gốc là: bàn tay ta, có sức người 

nghĩa chuyển là : làm nên tất cả, sỏi đá cũng thành cơm 

bàn tay ta : đó là bộ phận của con người 

có sức người : là sức lực của con người

làm nên tất cả: ám chỉ con người chỉ cần chăm chỉ rèn rũa miệt mài lao động sẽ thành công

sỏi đá sẽ thành cơm: nghĩa là sức  lực con người là vô hạn chỉ cần luyện tập chăm chỉ sẽ thành công

hok tốt

9 tháng 6 2018

bài 2

a) nhìn: ngó, xem, liếc

b) mang: xách, vác, bê

c) chết: tử, mất, khuất núi, qua đời.

MK BIẾT MỖI THẾ THÔI MÀ BẠN CŨNG CÓ THỂ THAM KHẢO Ý KIẾN CÁC BN KHÁC NHÉ.

CHÚC BN HỌC TỐT. ^_^

9 tháng 6 2018

Bài 1: giải thích nghĩa và đặt câu với các từ sau : cho ; biếu ; tặng

a, nghĩa của từ cho : chuyển cái thuộc sở hữu của mình sang thành của người khác mà không đổi lấy gì cả

b, nghĩa của từ biếu :  (Trang trọng) cho, tặng (thường người thuộc hàng trên, bậc trên)

c, nghĩa của từ tặng : (Trang trọng) cho, trao cho nhằm khen ngợi, khuyến khích hoặc để tỏ lòng quý mến

Bài 2: tìm các từ đồng nghĩa với các từ sau:

a, nhìn : trông, ngó, ngóng, xem,...

b, mang : đem, đeo, đi, xách,...

c, chết : đi bán muối, yên giấc ngàn thu, đi theo ông bà, đi núi, đi chầu trời, đi qua thế giới bên kia, mất, qua đời, khuất núi,...

13 tháng 9 2023

a. Bách niên giai lão: Cùng sống với nhau đến trăm tuổi, đến lúc già.

Bách: nhiềuNiên: Đơn vị thời gian là nămGiai: Trong câu này là chỉ tốtLão: người gia

b. Danh chính ngôn thuận: đủ tư cách, khả năng để đảm trách công việc nào đó; được pháp luật hoặc mọi người thừa nhận.

Danh: ở đây là danh tiếngChính:  là chánh đángNgôn: nói, tự mình nói raThuận: chuyển động theo cùng một hướng

c. Chiêu binh mãi mã: Triệu tập lực lượng, chiêu mộ quân sĩ, mua sắm ngựa; tổ chức, củng cố quân đội.

Chiêu: ở đây là kêu gọiBinh: binh sĩMãi: ở đây được hiểu là muaMã: ngựa

d. Trung quân ái quốc: Yêu nước và trung thành với vua.

Trung: Trung thànhQuân: vuaÁi: yêuQuốc: đất nước
13 tháng 9 2023

Tham khảo!

 

a. bách niên giai lão: cùng sống với nhau đến lúc già, đến trăm tuổi.

- Bách: nhiều

- Niên: năm

- Giai: chỉ ý tốt

- Lão: già

b. danh chính ngôn thuận: danh nghĩa chính đáng thì lời nói dễ được nghe.

- Danh: danh tiếng.

- Chính: chính đáng.

- Ngôn: ngôn ngữ, lời nói

- Thuận: chuyển động theo một chiều hướng.

c. chiêu binh mãi mã: chiêu mộ binh lính, mua ngựa chiến để chuẩn bị chiến tranh.

- Chiêu: chiêu mộ, kêu gọi

- Binh: binh lính, tướng sĩ

- Mãi: mua

- Mã: con ngựa

d. trung quân ái quốc: yêu nước, trung thành với vua.

- trung: lòng trung thành

- quân: vua, người đứng đầu một đất nước.

- ái: yêu

- quốc: đất nước.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
14 tháng 9 2023

a. dòm ngó: nhòm ngó

b. ba: bố

    nội: bà nội

    má: mẹ

c. thiệt: thật

    gởi: gửi

    mầy: mày

    biểu: bảo, nói

13 tháng 9 2023

- Nhan đề “Thu điếu”: Thu điếu có nghĩa là “Câu cá mùa thu”. Việc câu cá chẳng qua là cái cớ, cái hoàn cảnh, cái chỗ để nói về mùa thu, để thưởng thức mùa thu mà thôi. Mùa thu, nhất là mùa thu ở làng quê, vốn đẹp, nhưng mùa thu, cảnh thu ngắm từ vị trí người câu cá, thưởng thức từ tâm trạng người ngồi câu cá, lại có cái đẹp, cái thú riêng.

- Mối liên hệ giữa nhan đề và hai câu đề: Hai câu đề triển khai ẩn ý chứa trong nhan đề. Hai câu đề miêu tả không gian thu với cảnh sắc rất mộc mạc, giản dị mang nét đặc trưng chất thu, khí thu của làng quê Bắc Bộ.

21 tháng 3 2019

Bọn trẻ ngày nay bị bại não à?Lười thế,có câu đơn giản như thế này không chịu động não đi còn vác lên đây hỏi??!

Nếu ngu quá thì hỏi bố mẹ hoặc tra mạng đi!

Đừng ai trả lời cả,để nó tự nghĩ hộ cái.

21 tháng 3 2019

yêu quý

đất nước ta rất thanh bình

vang lừng

cái đầu là : còn lại là ,

5 tháng 8 2019

đây là 1 số từ thông dụng tiếng hán việt bạn tham khảo có nghĩa đấy

 
  1. NỮ: Gái
  2. NAM: Trai
  3. ĐÁI: Đai
  4. QUAN: Mũ
  5. TÚC: Đủ
  6. ĐA: Nhiều
  7. ÁI: Yêu
  8. TĂNG: Ghét  
  9. THỨC: Biết
  10. TRI: Hay
  11. MỘC: Cây
  12. CĂN: Rễ
  13. DỊ: Dễ
  14. NAN: Khôn (khó)
  15. CHỈ: Ngon
  16. CAM: Ngọt
  17. TRỤ: Cột
  18. LƯƠNG: Rường
  19. SÀNG: Giường
  20. TỊCH: Chiếu
  21. KHIẾM: Thiếu
  22. : Thừa
  23. SỪ: Bừa
  24. CÚC: Cuốc
  25. CHÚC: Đuốc
  26. ĐĂNG: Đèn
  27. THĂNG: Lên
  28. GIÁNG: Xuống
  29. ĐIỀN: Ruộng
  30. TRẠCH: Nhà
  31. LÃO: Già
  32. ĐỒNG: Trẻ
  33. TƯỚC: Sẻ (chim Sẻ) 
  34. : Gà
  35. NGÃ: Ta
  36. THA: Khác (người khác)
  37. : Bác
  38. DI: Dì
  39. DIÊN: Chì
  40. TÍCH: Thiếc
  41. DỊCH: Việc
  42. CÔNG: Công
  43. HÀN: Lông
  44. DỰC: Cánh
  45. THÁNH: Thánh 
  46. HIỀN: Hiền
  47. TIÊN: Tiên
  48. PHẬT: Bụt
  49. LẠO: Lụt
  50. TRIỀU: Triều
  51. DIÊN: Diều
  52. PHƯỢNG: Phượng
  53. TRƯỢNG: Trượng
  54. TẦM: Tầm
  55. BÀN: Mâm
  56. TRẢN: Chén
  57. KIỂN: Kén 
  58. TY: Tơ
  59. MAI: Mơ
  60. : Mận
  61. TỬ: Cặn
  62. THANH: Trong
  63. HUNG: Lòng
  64. ỨC: Ngực
  65. MẶC: Mực
  66. CHU: Son
  67. KIỀU: Non
  68. THỤC: Chín
  69. THẬN: Ghín
  70. LIÊM: Ngay
  71. TỬ: Tây
  72. MỘ: Mến
  73. CHÍ: Đến
  74. HỒI: Về
  75. HƯƠNG: Quê
  76. THỊ: Chợ
  77. PHỤ: Vợ
  78. PHU: Chồng
  79. NỘI: Trong
  80. TRUNG: Giữa
  81. MÔN: Cửa
  82. ỐC: Nhà
  83. ANH: Hoa
  84. ĐẾ: Rễ
  85. PHỈ: Hẹ
  86. THÔNG: Hành
  87. THƯƠNG: Xanh
  88. BẠCH: Trắng
  89. KHỔ: Đắng
  90. TOAN: Chua
  91. : Ngựa
  92. GIÁ: xe giá
  93. THẠCH: Đá
  94. KIM: Vàng
  95. : Đường
  96. HẠNG: Ngõ
  97. ĐẠC: Mõ
  98. CHUNG: Chuông
  99. PHƯƠNG: Vuông
  100. TRỰC: Thẳng
  101. TRÁC: Đẳng
  102. HÀM: Hòm
  103. KHUY: Dòm
  104. SÁT: xét
  105. MIỆN: Lét
  106. CHIÊM: Xem
  107. MUỘI: Em
  108. TỶ  : Chị
  109. THỊ: Thị
  110. ĐÀO:Điều
  111. CÂN:Rìu
  112. PHỦ: Búa
  113. CỐC: Lúa
  114. MA: Vừng
  115. KHƯƠNG: Gừng
  116. GIỚI:Cải
  117. THỊ: Phải
  118. PHI: Chăng
  119. DUẪN: Măng
  120. NHA: Mống
  121. CỔ: Trống
  122. CHINH: Chiêng
  123. KHUYNH: Nghiêng
  124. NGƯỠNG: Ngửa
  125. BÁN: Nửa
  126. SONG: Đôi
  127. NHĨ: Mồi
  128. LUÂN: Chỉ
  129. HẦU: Khỉ
  130. HỔ: Hùm
  131. ĐÀM: Chum
  132. CỮU: Cối
  133. MỘ :Tối
  134. TRIÊU: Mai
  135. TRƯỜNG: Dài
  136. ĐOẢN: Ngắn
  137. : Rắn
  138. TƯỢNG: Voi
  139. VỊ :Ngôi
  140. GIAI: Thứ
  141. CỨ: Cứ
  142. Y:y
  143. QUỲ: Rau Quỳ
  144. HOẮC: Rau Hoắc
  145. CÁC: Gác
  146. LÂU: Lầu
  147. THỊ: Chầu
  148. CA: Hát
  149. PHIẾN: Quạt
  150. DU: Dù
  151. THU: Mùa Thu
  152. HẠ: Mùa Hạ
  153. BĂNG: Giá
  154. : Mưa
  155. TIỄN: Đưa
  156. NGHINH:Rước
  157. THUỶ: Nước
  158. : Bùn
  159. KHỐI: Hòn
  160. ĐÔI: Đống
  161. KHIẾM: Súng
  162. LIÊN :Sen
  163. DANH: Tên
  164. TÁNH: Họ
  165. CẤU: Đó
  166. THUYỀN: Nơm
  167. PHẠN: Cơm
  168. TƯƠNG: Nước tương
  169. XÍCH: Thước
  170. PHÂN: Phân
  171. CÂN: Cân
  172. ĐẨU: Đấu
  173. HÙNG: Gấu
  174. BÁO: Beo
  175. ...
25 tháng 11 2018

để dễ lắp đặt vào miệng cống không phải xoay chuyển cho khớp các góc như các hình vuông ,chữ nhật.hơn nữa khi mường  mở nắp công người ta sẽ mở một cách nhẹ nhàng đỡ mất nhiều công sức

một ngày kim giờ và kim phút trùng nhau 22 lần

đàn piano có 88 phím tất cả:gom

                                               +36 phím đen

                                               + 52 phím trắng

25 tháng 11 2018

câu thứ hai dễ sai 

đọc kỹ trước khi trả lời nhé ^^