K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

ai làm đúng cho 100k câu 1:Thi sĩ Hàn Mặc Tử chết do? A: Bệnh phongB: Bệnh ghẻC: Bệnh lậuD: Bệnh HIVcâu 2:Nữ sĩ Hồ Xuân Hương từng có mấy đời chồng? A: 1 và chỉ 1 mà thôi B: 2 C: 3 D: Ế chồng câu 3:Nhân vật Chí Phèo từng có thời gian ngồi tù, theo bạn lý do nào Chí Phèo ra được tù? A: Vượt ngục B: Chạy án C: Được lệnh ân xá caau4:Nhân Vật Từ Hải trong "Truyện Kiều" được miêu tả như...
Đọc tiếp

ai làm đúng cho 100k 

câu 1:Thi sĩ Hàn Mặc Tử chết do? 
A: Bệnh phong
B: Bệnh ghẻ
C: Bệnh lậu
D: Bệnh HIV

câu 2:Nữ sĩ Hồ Xuân Hương từng có mấy đời chồng? 
A: 1 và chỉ 1 mà thôi 
B: 2 
C: 3 
D: Ế chồng 

câu 3:Nhân vật Chí Phèo từng có thời gian ngồi tù, theo bạn lý do nào Chí Phèo ra được tù? 
A: Vượt ngục 
B: Chạy án 
C: Được lệnh ân xá 

caau4:Nhân Vật Từ Hải trong "Truyện Kiều" được miêu tả như sau: "Vai năm tấc rộng , thân mười thước cao". Lý do nào để từ Hải có cơ thể cường tráng như vậy? 
A: Tập thể hình 
B: Uống sữa "Cô gái Hà Lan" 
C: Ăn nhầm thuốc tăng trưởng rau. 
D: Ý kiến khác (nêu cụ thể). 

Có bao nhiêu thí sinh khác cùng đáp án với bạn. Soạn tin nhắn DINHMENHDEOLAMBAI gửi tới tổng đài 663629. Hoặc gọi điện đến tổng đài (là cái gì) và làm theo hướng dẫn. 

câu 5:Có bao nhiêu thí sinh bỏ dở cuộc thi về nhà cầy ruộng? 
A: 1 triệu 
B: 2 triệu 
C: Tất cả 

Mọi thắc mắc về kì thi xin liên hệ trực tiếp với ban tổ chức, khi đi nhớ mang theo quà.

7
8 tháng 5 2017

bn rảnh vậy à

8 tháng 5 2017

câu1:A

câu 2:B

câu 3:C 

câu 5: B

mk đoán thôi,sai thì bỏ đi nhé!

5 tháng 2 2022

(1) CN 1: Vợ chồng nhà sói

VN1: mất ngủ

CN2: Sói chồng

VN2: đau răng

(2) CN: Sói vợ

VN: mời bác sĩ Gõ Kiến đến chữa bênh

(3) CN: Bác sĩ Gõ Kiến

VN: đến ngay

(4) CN: Bác sĩ gõ kiến

VN1,2: kiên trì khêu từng miếng thịt nhỏ xíu giắt sâu trong răng Sói chồng, rồi bôi thuốc

(5) CN: Sói chồng

VN1,2: hết đau, không rên hừ hừ nữa.

Câu kể ai làm gì: (2), (3), (4)

Anh làm cả 5 câu để em biết thêm thôi chứ câu cần tìm (2), (3), (4) nha ^^

5 tháng 2 2022

Tham khảo:

undefined

6 tháng 2 2022

a) Giữa đêm khuya, Sói vợ mời bác sĩ Gõ Kiến đến chữa bệnh.

 Giữa đêm khuya, Sói vợ/mời bác sĩ Gõ Kiến đến chữa bệnh

                                   CN          VN

8 tháng 2 2019

a) sói vợ mời bác sĩ gõ kiến đến chữa bệnh

b) Bác sĩ gõ kiến / kiên trì khêu từng miếng thitu nhỏ xíu gắt sâu trong răng sói

       CN                                         VN

8 tháng 2 2019

Nhớ là tìm tất cả các câu kể ai làm gì tong đoạn văn trên nhé

Một người đàn ông (1) không bị mắc bệnh M, có bố và mẹ đều không bị bệnh này nhưng có em gái bị bệnh M. Người đàn ông này kết hôn với 1 người phụ nữ không bị bệnh M, người phụ nữ (2) có bố và mẹ đều không bị bệnh nhưng có em trai bị bệnh M. Cặp vợ chồng (1) và (2) sinh được 1 người con gái và 1 người con trai (3) đều không bị bệnh M. Người con trai (3) kết hôn với một...
Đọc tiếp

Một người đàn ông (1) không bị mắc bệnh M, có bố và mẹ đều không bị bệnh này nhưng có em gái bị bệnh M. Người đàn ông này kết hôn với 1 người phụ nữ không bị bệnh M, người phụ nữ (2) có bố và mẹ đều không bị bệnh nhưng có em trai bị bệnh M. Cặp vợ chồng (1) và (2) sinh được 1 người con gái và 1 người con trai (3) đều không bị bệnh M. Người con trai (3) kết hôn với một người phụ nữ không bị bệnh này (4). Người phụ nữ (4) có bố và mẹ đều không bị bệnh M nhưng có em gái bị bệnh M. Cho biết bệnh M do 1 trong 2 alen của 1 gen quy định, không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong các gia đình trên. Trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Bệnh M do 1 alen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định.

(2) Nếu cặp vợ chồng (1) và (2) sinh người con thứ 3 thì xác suất đứa con này không bị bệnh M là 8/9.

(3) Xác suất cặp vợ chồng (3) và (4) sinh đứa con đầu lòng không mang alen gây bệnh M là 1/2.

(4) Cơ thể xác định được chính xác kiểu gen của những người (1), (2), (3), (4) trong các gia đình trên.

A. 3

B. 4

C. 2

D. 1

1
2 tháng 6 2017

Đáp án C

Từ dữ kiện của đề bài, ta có thể dễ dàng vẽ được sơ đồ phả hệ của những người trên.

Qua sơ đồ ta thấy:

Bố mẹ người chồng 1 đều bình thường, nhưng có em trai bị bệnh → Tính trạng bệnh M do alen lặn quy định.

Giả sử A: bình thường, a: bị bệnh.

Nếu bệnh nằm trên NST giới tính trên vùng không tương đồng của NST X quy định thì người em gái của người vợ (4) sẽ nhận alen Xa từ bố, và người bố phải bị bệnh mà theo giả thiết người bố của người (4) bình thường → Bệnh do gen trên NST thường quy định.

→ Phát biểu 1 sai.

Người chồng (1) có kiểu gen: 2/3Aa : 1/3AA → giảm phân cho 2/3A, 1/3a, người vợ (2) có kiểu gen: 2/3Aa : 1/3AA → giảm phân cho 2/3A, 1/3a

Nếu cặp vợ chồng (1) và (2) sinh người con thứ 3 thì xác suất đứa con này bị bệnh là: 1/3 . 1/3 = 1/9

Nếu cặp vợ chồng (1) và (2) sinh người con thứ 3 thì xác suất đứa con này không bị bệnh M là: 1- 1/9 = 8/9 → (2) đúng.

Người chồng (3) có kiểu gen: 4/9 AA : 4/9 Aa hay 1/2AA : 1/2Aa → giảm phân cho 3/4A : 1/4a

Người vợ (4) có kiểu gen: 2/3Aa : 1/3AA → giảm phân cho 2/3A, 1/3a

Xác suất cặp vợ chồng (3) và (4) sinh đứa con đầu lòng không mang alen gây bệnh M là: 3/4A . 2/3A = 1/2 → (3) đúng.

(4) sai vì không thể xác định được chính xác kiểu gen của những người (1), (2), (3), (4) trong các gia đình trên. Những người này có thể có kiểu gen đồng hợp hoặc dị hợp.

Vậy trong các phát biểu trên, có 2 phát biểu đúng 

Ở người bệnh hóa xơ nang do gen lặn a nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, một cặp vợ chồng bình thường, bên vợ có bố không mang gen bệnh, mẹ bình thường nhưng em trai của mẹ mắc bệnh; bên chồng có chị gái mắc bệnh. Biết rằng ngoài những người trên cả hai gia đình không có ai mắc bệnh. Theo lí thuyết, (1) Kiểu gen của người vợ là Aa (2) Xác suất sinh con không mắc bệnh của...
Đọc tiếp

Ở người bệnh hóa xơ nang do gen lặn a nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, một cặp vợ chồng bình thường, bên vợ có bố không mang gen bệnh, mẹ bình thường nhưng em trai của mẹ mắc bệnh; bên chồng có chị gái mắc bệnh. Biết rằng ngoài những người trên cả hai gia đình không có ai mắc bệnh.

Theo lí thuyết,

(1) Kiểu gen của người vợ là Aa

(2) Xác suất sinh con không mắc bệnh của cặp vợ chồng trên là 5/18

(3) Người chồng có thể cho giao tử A với tỉ lệ  2 3  

(4) Bà ngoại có thể cho giao tử A với tỉ lệ 100%

(5) Xác suất sinh con mắc bệnh của cặp vợ chồng trên là  1 18  

Số phương án đúng là:

A. 2                       

B. 4                        

C. 1                        

D. 3

1
17 tháng 3 2019

Đáp án : A

Bên vợ :

Mẹ bình thường, có em trai bị bệnh ó mẹ có dạng là ( 1 3 AA : 2 3 Aa)

Bố không mang alen gây bệnh, có kiểu gen là AA

=> Người vợ có dạng là ( 2 3 AA : 1 3 Aa)

Bên chồng :

Chồng có chị gái bị mắc bệnh, bố mẹ bình thường ó chồng có dạng là ( 1 3 AA : 2 3 Aa)

Cặp vợ chồng : ( 2 3 AA : 1 3 Aa) x ( 1 3 AA : 2 3 Aa)

Xác suất sinh con mắc bệnh của cặp vợ chồng trên là 1 3  x 1 6  = 1 18  

Xác suất sinh con không mắc bệnh của cặp vợ chồng trên là 1- 1 18  =  17 18

Chồng có thể cho giao tử A với tỉ lệ  2 3

Bà ngoại có thể cho giao tử A với tỉ lệ 2 3  

Vậy các phát biểu đúng là (3) và (5)

5 tháng 2 2022

1.

a) Giữa đêm khuya, Sói vợ mời bác sĩ Gõ Kiến đến chữa bệnh.

 b) Giữa đêm khuya, Sói vợ/mời bác sĩ Gõ Kiến đến chữa bệnh

                                CN          VN

Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định. Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền của 2 bệnh này trong 1 gia đình như hình dưới đây. Biết rằng người phụ nữ số 3 mang gen gây bệnh máu khó đông, cho các phát biểu sau: (1) Có 5 người trong phả hệ trên xác...
Đọc tiếp

Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định. Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền của 2 bệnh này trong 1 gia đình như hình dưới đây.

Biết rằng người phụ nữ số 3 mang gen gây bệnh máu khó đông, cho các phát biểu sau:

(1) Có 5 người trong phả hệ trên xác định được chính xác kiểu gen về 2 bệnh này.

(2) Có thể có tối đa 7 người trong phả hệ trên có kiểu gen đồng hợp trội về gen quy định bệnh bạch tạng.

(3) Xác suất cặp vợ chồng số 13 – 14 sinh 1 đứa con trai đầu lòng không bị bệnh là 40,75%.

(4) Nếu người phụ nữ số 13 tiếp tục mang thai đứa con thứ 2 và bác sĩ cho biết thai nhi không bị bệnh bạch tạng, xác suất để thai nhi đó không bị bệnh máu khó đông là 87,5%.

(5) Nếu người phụ nữ số 15 kết hôn với một người đàn ông không bị bệnh và đến từ một quần thể khác đang cân bằng di truyền về gen gây bệnh bạch tạng (thống kê trong quần thể này cho thấy cứ 100 người có 4 người bị bệnh bạch tạng). Xác suất cặp vợ chồng của người phụ nữ số 15 sinh 2 con có kiểu hình khác nhau là 56,64%.

Số phát biểu đúng là :

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
21 tháng 8 2019

Đáp án B

- Quy ước gen:

+ A – không bị bạch tạng, a – bị bệnh bạch tạng.

+ B – không bị máu khó đông, b – bị máu khó đông.

- Xác định kiểu gen của từng người trong phả hệ:

1: aaXBXb

2: AaXBY

3:A-XBXb

4:aaXBY

5: AaXBX-

6: AaXBY

7: A-XBY

9: Aa(1/2XBXB:1/2XBXb)

10: (1/3AA:2/3Aa)XBY

11:aaXBX-

12:AaXbY

13: Aa(1/2XBXB:1/2XBXb)

14: (2/5AA : 3/5Aa)XBY

15: (2/5AA : 3/5Aa) (3/4XBXB:1/4XBXb)

8: aaXBXb

(1) sai: Có 6 người trong phả hệ xác định được chính xác kiểu gen về 2 bệnh này là 1,2,4,6,8,12.

(2) sai : Có tối đa 5 người trong phả hệ trên có kiểu gen đồng hợp trội về gen quy định bệnh bạch tạng là 3,7,10,14,15.

(3) sai : Vợ số 13:Aa(1/2XBXB:1/2XBXb)       x    Chồng số 14: (2/5AA:3/5Aa)XBY

- XS sinh con A-XBY = (1-aa)XBY = (1- 1/2 x 3/10)(3/4 x 1/2) = 51/160 = 31,875%.

(4) đúng:

- Ở thế hệ con, tỉ lệ người không bị bệnh bạch tạng là:

A- (XB- + XbY) = (1 - aa)(XB- + XbY) = (1 - 1/2 x 3/10) x (7/8 + 1/8) = 17/20.

- Ở thế hệ con, tỉ lệ người không bị bệnh bạch tạng và không bị bệnh máu khó đông là:

A-XB- = (1- 1/2 x 3/10) x 7/8 = 119/160.

- Vì đã biết sẵn thai nhi không bị bạch tạng nên chỉ tính tỉ lệ con không bị máu khó đông trong những đứa con không bị bạch tạng.

- Trong những đứa con không bị bạch tạng, tỉ lệ con không bị máu khó đông = 119 160 17 20   = 7/8 = 87,5%.

→ xác suất thai nhi đó không bị máu khó đông là 87,5%.

(5) đúng :

* Quần thể của chồng người nữ số 15 về gen gây bệnh bạch tạng:

- p2AA + 2pqAa + q2aa = 1→q2 = 4/100 → q = 0,2 ; p = 0,8.

- Quần thể có cấu trúc di truyền: 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa = 1.

* Chồng của người nữ số 15 không bị bệnh có kiểu gen có thể có: (2/3AA :1/3Aa)XBY

* Vợ số 15: (2/5AA :3/5Aa)(3/4XBXB:1/4XBXb)   x   chồng (2/3AA :1/3Aa)XBY

- Xét bệnh bạch tạng: ♀(2/5AA :3/5Aa)    x   ♂(2/3AA :1/3Aa)

+ TH1 : 3/5Aa x 1/3Aa → con: 1/5(3/4A-:1/4aa)

+ TH2: Các trường hợp còn lại → con : 4/5(A-)

→ Sinh 2 con có kiểu hình giống nhau về bệnh bạch tạng:

1/5(A- x A- + aa x aa) +  4/5(A- x A-) = 1/5(3/4 x 3/4 + 1/4 x 1/4) + 4/5= 37/40.

- Xét bệnh máu khó đông :  (3/4XBXB :1/4XBXb)    x    XBY

+ TH1: 3/4XBXB    x    XBY → con : 3/4(1/2XBXB + 1/2XBY)

+ TH2: 1/4XBXb    x    XBY → con : 1/4(1/4XBXB + 1/4XBXb + 1/4XBY + 1/4XbY)

→ xác suất sinh 2 con có kiểu hình giống nhau về bệnh máu khó đông:

3/4(1/2 x 1/2 + 1/2 x 1/2) +  1/4(2/4 x 2/4 + 1/4 x 1/4 + 1/4 x 1/4) = 15/32.

* XS cặp vợ chồng trên sinh được 2 con có kiểu hình giống nhau

37/40 x 15/32 = 111/256.

* XS cặp vợ chồng trên sinh được 2 con có kiểu hình khác nhau:

1 – 111/256 = 145/256 = 56,64%.

Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định. Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền của 2 bệnh này trong 1 gia đình như hình dưới đây Biết rằng người phụ nữ số 3 mang gen gây bệnh máu khó đông, cho các phát biểu sau: (1) Có 5 người trong phả hệ trên xác định...
Đọc tiếp

Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định. Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền của 2 bệnh này trong 1 gia đình như hình dưới đây

Biết rằng người phụ nữ số 3 mang gen gây bệnh máu khó đông, cho các phát biểu sau:

(1) Có 5 người trong phả hệ trên xác định được chính xác kiểu gen về 2 bệnh này.

(2) Có thể có tối đa 7 người trong phả hệ trên có kiểu gen đồng hợp trội về gen quy định bệnh bạch tạng.

(3) Xác suất cặp vợ chồng số 13 – 14 sinh 1 đứa con trai đầu lòng không bị bệnh là 40,75%.

(4) Nếu người phụ nữ số 13 tiếp tục mang thai đứa con thứ 2 và bác sĩ cho biết thai nhi không bị bệnh bạch tạng, xác suất để thai nhi đó không bị bệnh máu khó đông là 87,5%.

(5) Nếu người phụ nữ số 15 kết hôn với một người đàn ông không bị bệnh và đến từ một quần thể khác đang cân bằng di truyền về gen gây bệnh bạch tạng (thống kê trong quần thể này cho thấy cứ 100 người có 4 người bị bệnh bạch tạng). Xác suất cặp vợ chồng của người phụ nữ số 15 sinh 2 con có kiểu hình khác nhau là 56,64%.

Số phát biểu đúng là :

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
19 tháng 6 2018

Đáp án B

- Quy ước gen:

+ A – không bị bạch tạng, a – bị bệnh bạch tạng.

+ B – không bị máu khó đông, b – bị máu khó đông.

- Xác định kiểu gen của từng người trong phả hệ:

1: aaXBXb.

2: AaXBY.

3:A-XBXb

4: aaXBY

5: AaXBX-

6: AaXBY

7: A-XBY

8:aaXBXb

9: Aa(1/2XBXB : 1/2XBXb)

10: (1/3AA:2/3Aa)XBY

11: aaXBX-

12: AaXbY

13: Aa(1/2XBXB : 1/2XBXb)

14: (2/5AA : 3/5Aa)XBY

15: (2/5AA:3/5Aa)(3/4XBXB : 1/4XBXb)

 

(1) sai: Có 6 người trong phả hệ xác định được chính xác kiểu gen về 2 bệnh này là 1,2,4,6,8,12.

(2) sai : Có tối đa 5 người trong phả hệ trên có kiểu gen đồng hợp trội về gen quy định bệnh bạch tạng là 3,7,10,14,15.

(3) sai : Vợ số 13:Aa(1/2XBXB:1/2XBXb)       x    Chồng số 14: (2/5AA:3/5Aa)XBY

- XS sinh con A-XBY = (1-aa)XBY = (1- 1/2 x 3/10)(3/4 x 1/2) = 51/160 = 31,875%.

(4) đúng:

- Ở thế hệ con, tỉ lệ người không bị bệnh bạch tạng là:

A- (XB- + XbY) = (1 - aa)(XB- + XbY) = (1 - 1/2 x 3/10) x (7/8 + 1/8) = 17/20.

- Ở thế hệ con, tỉ lệ người không bị bệnh bạch tạng và không bị bệnh máu khó đông là:

A-XB- = (1- 1/2 x 3/10) x 7/8 = 119/160.

- Vì đã biết sẵn thai nhi không bị bạch tạng nên chỉ tính tỉ lệ con không bị máu khó đông trong những đứa con không bị bạch tạng