Giúp em với ạ, gấp ạ Cho một lượng axit axetic tác dụng với lượng vừa đủ kim loại kali. Sau phản ứng thu được 8,96 lít khí H2 (đktc). a. Tỉnh khối lượng axit axetic đã dùng? b. Cho lượng axit axetic như trên phản ứng hết với 143,75 ml rượu 40 có xúc tác HSO4 đặc và nhiệt độ. Tính khối lượng este thu được sau phản ứng, biết hiệu suất của phản ứng este hóa đạt 80 và rượu etylic có D = 0,8 g/ml
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Zn+2CH3COOH->(CH3COO)2Zn+H2
0,25-------0,5------------------------------0,25
n CH3COOH=\(\dfrac{30}{60}=0,5mol\)
=>m Zn=0,25.65=16,25g
=>VH2=0,25.22,4=5,6l
CH3COOH+C2H5OH->CH3COOC2H5+H2O
1-------------------------------------1
n CH3COOH=1 mol
n C2H5OH=2,17 mol
=>C2H5OH dư
=>m CH3COOC2H5=1.88=88g
=>H=\(\dfrac{55}{88}100=62,5\%\)
1.\(n_{CH_3COOH}=\dfrac{30}{60}=0,5mol\)
\(Zn+2CH_3COOH\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Zn+H_2\)
0,25 0,5 0,25 ( mol )
\(m_{Zn}=0,25.65=16,25g\)
\(V_{H_2}=0,25.22,4=5,6l\)
2.\(n_{CH_3COOH}=\dfrac{60}{60}=1mol\)
\(n_{C_2H_5OH}=\dfrac{100}{46}=2,17mol\)
\(n_{CH_3COOC_2H_5}=\dfrac{55}{88}=0,625mol\)
\(CH_3COOH+C_2H_5OH\rightarrow CH_3COOC_2H_5+H_2O\)
1 2,17 0,625 ( mol )
0,625 0,625 ( mol )
=> H tính théo CH3COOH
\(H=\dfrac{0,625}{1}.100=62,5\%\)
Chọn đáp án A
nNaOH = 0,3 Þ nC6H5OH + nCH3COOH + nCH3COOC2H5 = 0,3
nH2 = 0,11 Þ nC6H5OH + nCH3COOH = 0,22 Þ nCH3COOC2H5 = 0,08 = nC2H5OH
BTKL Þ mX + 0,3x40 = mY + 0,22x18 + 0,08x46 Þ mY - mX = 4,36.
a) Gọi số mol CH3COOH, C2H5OH là a, b (mol)
=> 60a + 46b = 25,8 (1)
\(n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: 2Na + 2CH3COOH --> 2CH3COONa + H2
a------------------------->0,5a
2Na + 2C2H5OH --> 2C2H5ONa + H2
b--------------------->0,5b
=> 0,5a + 0,5b = 0,25 (2)
(1)(2) => a = 0,2 (mol); b = 0,3 (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CH_3COOH}=\dfrac{0,2.60}{25,8}.100\%=46,51\%\\\%m_{C_2H_5OH}=\dfrac{0,3.46}{25,8}.100\%=53,49\%\end{matrix}\right.\)
b)
\(n_{CH_3COOC_2H_5}=\dfrac{13,2}{88}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: CH3COOH + C2H5OH --H2SO4(đ),to--> CH3COOC2H5 + H2O
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,3}{1}\) => Hiệu suất tính theo CH3COOH
PTHH: CH3COOH + C2H5OH --H2SO4(đ),to--> CH3COOC2H5 + H2O
0,15<---------------------------------0,15
=> \(H=\dfrac{0,15}{0,2}.100\%=75\%\)
\(a,n_{\left(CH_3COO\right)_2Mg}=\dfrac{7,1}{142}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: \(Mg+2CH_3COOH\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Mg+H_2\uparrow\)
0,1<----------------0,05-------------->0,05
\(\rightarrow V_{H_2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\\ b,C\%_{CH_3COOH}=\dfrac{0,1.60}{100}.100\%=6\%\)
\(c,n_{C_2H_5OH}=\dfrac{6,9}{46}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: \(CH_3COOH+C_2H_5OH\xrightarrow[H_2SO_{4\left(đặc\right)}]{t^o}CH_3COOC_2H_5+H_2O\)
bđ 0,1 0,15
pư 0,1 0,1
spư 0 0,05 0,1
\(\rightarrow m_{este}=0,1.80\%.88=7,04\left(g\right)\)
a, \(Zn+2CH_3COOH\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Zn+H_2\)
b, Phần này đề hỏi tính khối lượng gì bạn nhỉ?
c, \(n_{Zn}=\dfrac{32,5}{65}=0,5\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{CH_3COOH}=2n_{Zn}=1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddCH_3COOH}=\dfrac{1.60}{36\%}=\dfrac{500}{3}\left(g\right)\)
B học trường nào đấy