Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Phương trình hoá học của phản ứng giữa X với Na
(1) 2 C 2 H 5 OH + 2Na → 2 C 2 H 5 ONa + H 2 ↑
(2) 2 C n H 2 n + 1 OH + 2Na → 2 C n H 2 n + 1 ONa + H 2 ↑
Đặt số mol rượu etylic trong hồn hợp là 2x.
Theo đề bài : số mol rượu C n H 2 n + 1 OH là x.
Theo phương trình (1), (2) ta có :
Số mol H 2 = x + x/2 = 3x/2
Theo đề bài số mol H 2 = 0,336/22,4 = 0,015 mol
→ 3x/2 = 0,015 → x= 0,01 mol
Vậy : m C 2 H 5 OH = 2x x 46 = 2 x 0,01 x 46 = 0,92g
→ m C n H 2 n + 1 OH = 1,52 - 0,92 = 0,6
Ta có : x(14n + 1 + 17) = 0,6.
Hay 0,01(14n + 18) = 0,6 => n = 3.
Rượu A có công thức C 3 H 7 OH
C3H8O2 delta=0 =>ko có lk pi trong phân tử
X tác dụng với Na=>X là ancol
X td Cu(OH)2 =>X là ancol nhị chức có 2 gốc OH nối vs 2C liền nhau
=>X là propan-1,2-điol
CH2OHCHOHCH3
C3H6(OH)2 +Na =>C3H6(ONa)2+H2
2C3H6(OH)2 +Cu(OH)2 =>[C3H6(OH)O]2Cu+2H2O
C7H8O Delta=4=>C ngoài vòng benzen ko có lk pi
1 mol X tác dụng 3 mol Br2=>X có nhóm OH không được ở vị trí o,p so với CH3
Xtác dụng với NaOH
=X phải thuộc dãy đồng đẳng của phenol
X là m-metyl crezol
a, \(C_2H_5OH+Na\rightarrow C_2H_5ONa+\dfrac{1}{2}H_2\)
\(C_2H_5OH+K\rightarrow C_2H_5OK+\dfrac{1}{2}H_2\)
\(C_2H_5OH+CH_3COOH⇌CH_3COOC_2H_5+H_2O\) (xt: H2SO4 đặc, to)
b, \(CH_3COOH+Na\rightarrow CH_3COONa+\dfrac{1}{2}H_2\)
\(CH_3COOH+K\rightarrow CH_3COOK+\dfrac{1}{2}H_2\)
\(CH_3COOH+C_2H_5OH⇌CH_3COOC_2H_5+H_2O\) (xt: H2SO4 đặc, to)
\(CH_3COOH+NaOH\rightarrow CH_3COONa+H_2O\)
\(2CH_3COOH+Zn\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Zn+H_2\)
Câu 1 :
Chất C vừa tác dụng với Na, vừa tác dụng với CaCO3 => trong phân tử có nhóm –COOH
=> C là C2H4O2
- Chất A tác dụng được với Na => trong phân tử có nhóm –OH => A là C2H5OH hay C2H6O
- Chất B không tan trong nước, không phản ứng với Na và CaCO3 => B là etilen: CH2=CH2
Giải thích:
X là este của axit cacboxylic hai chức hoặc của ancol no hai chức.
TH1 : X là este của 2 chức và 1 ancol đơn chức
Các CTCT là : CH3 – OOC- CH2- CH2- COOCH3
CH3-CH(COOCH3)2
CH3 CH2– OOC - COO- CH2CH3
TH2 : X là este của ancol 2 chức và este đơn chức :
CH3 COO – CH2- CH2 - OOCCH3
CH3 COO – CH( CH3 )- OOCCH3
Đáp án D
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{C_2H_5OH}=a\left(mol\right)\\n_{H_2O}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH:
2C2H5OH + 2Na ---> 2C2H5ONa + H2
a --------------------------------------------> 0,5a
2H2O + 2Na ---> 2NaOH + H2
b --------------------------------> 0,5b
Hệ pt \(\left\{{}\begin{matrix}46a+18b=20,2\\0,5a+0,5b=0,25\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,4\left(mol\right)\\b=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{C_2H_5OH}=0,4.46=18,4\left(g\right)\\m_{H_2O}=0,1.18=1,8\left(g\right)\end{matrix}\right.\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{C_2H_5OH}=\dfrac{18,4}{0,8}=23\left(ml\right)\\V_{H_2O}=\dfrac{1,8}{1}=1,8\left(ml\right)\end{matrix}\right.\)
=> Độ rượu là: \(\dfrac{23}{23+1,8}=92,74^o\)
Đáp án : B
Khi đốt muối mà không tạo nước => Muối là NaOOC-COONa
NaOOC-COONa + 1 2 O2 → t o Na2CO3 + CO2
Hơn nữa vì chỉ tạo một ancol => X là C2H5OOC - COOC2H5