b. Người ta sử dụng 1 loại enzim để cắt một phân tử ADN ra thành 2 phần có số nucleotit bằng nhau. Biết rằng: - Trường hợp 1: 2 phần ADN tạo ra có số nucleotit loại A =T, G=X. - Trường hợp 2: 2 phần ADN tạo ra có số nucleotit loại A khác T, G khác X. Hỏi loại enzim đó đã cắt đứt liên kết nào trong phân tử ADN ở mỗi trường hợp? Giải thích.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án: D
Phương pháp: Nguyên tắc bổ sung giữa các nucleotit
Từ 3 loại nu A,T,G xây dựng phân tử ADN thì phân tử này chỉ gồm có A và T (vì không có X để bổ sung với G) → phân tử ARN chỉ có u với A
→ Số mã di truyền tối đa là: 2^3 =8
Đáp án B
Tổng số Nu của mARN = 2040 : 3,4 = 600 rNu
Theo bài ra có tỉ lệ các loại nuclêôtit A, G, U và X lần lượt là 20%, 15%, 40% và 25%
→ mA = 120; mG = 90; mU = 240, mX = 150
vậy sử dụng phân tử ARN này để tổng hợp ADN thì mạch ADN được tổng hợp trước là:
T1 = 120, X1 = 90, A1 = 240, G1 = 150
→ mạch ADN bổ sung với mạch được tổng hợp có các loại nu:
A2 = 120, G2 = 90, T2 = 240, X2 = 150
Vậy số nu mỗi loại của ADN được tổng hợp từ ARN trên là:
A = T = 360 ; G = X = 240
Đáp án D
Chỉ có 3 loại nucleotit A,T,G → phân tử ADN chỉ có 2 loại nucleotit (A,T) → số loại mã di truyền là 23 = 8
Chú ý: cách giải bên trên áp dụng khi phân tử ADN đó mạch kép, còn nếu phân tử ADN này mạch đơn thì có 33 = 27 loại
Chọn đáp án D
Vì không có X nên phân tử ADN đó không thể hình thành cặp G-X nên thực tế chỉ có 2 loại nu là A và T nên thực tế chỉ có 8 loại bộ ba chứ không phải là 27
Đáp án B
Phân tử ADN mạch kép thẳng của sinh vật nhân sơ có chiều dài 4080Å. Nên tổng số nucleotit của phân tử ADN là:
= 4080 × 3 , 4 2 = 2400 → 2A + 2G = 2400 (1)
Có A1 = 260 nucleotit, T1 = 220 nucleotit → A gen = A1 + T1 = 260 + 220 = 480 nucleotit. (2)
Từ (1) và (2) ta giải ra: G = X = 2400 2 - 480 = 720
Gọi k là số lần nhân đôi của gen.
Sau k lần nhân đôi sẽ tạo ra 2k phân tử ADN con. Số chuỗi polinucleotit tạo ra sau k lần nhân đôi là: 2.2k
Ta có: 2.2k = 128 à k = 6.
Xét các phát biểu của đề bài:
I đúng.
II sai.
III k = 6 thì số phân tử ADN con tạo ra sau 6 lần nhân đôi là: 26 = 64.
Môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương với: 64 - 1 = 63 phân tử ADN → đúng.
IV Số nucleotit từng loại môi trường cung cấp là:
A môi trường = T môi trường = 480.(26 - 1) = 30240
G môi trường = X môi trường = 720.(26 - 1) = 45360 => Sai
Vậy trong các kết luận trên có 2 kết luận đúng
Đáp án: B
Phân tử ADN mạch kép thẳng của sinh vật nhân sơ có chiều dài 4080 . Nên tổng số nucleotit của phân tử ADN là: → 2A + 2G = 2400 (1)
Có A1 = 260 nucleotit, T1 = 220 nucleotit → A gen = A1 + T1 = 260 + 220 = 480 nucleotit. (2)
Từ (1) và (2) ta giải ra:
Gọi k là số lần nhân đôi của gen.
Sau k lần nhân đôi sẽ tạo ra 2k phân tử ADN con. Số chuỗi polinucleotit tạo ra sau k lần nhân đôi là: 2.2k
Ta có: 2.2k = 128 → k = 6.
Xét các phát biểu của đề bài:
I đúng.
II sai.
III k = 6 thì số phân tử ADN con tạo ra sau 6 lần nhân đôi là: 26 = 64.
Môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương với: 64 - 1 = 63 phân tử ADN → 3 đúng.
IV Số nucleotit từng loại môi trường cung cấp là:
A môi trường = T môi trường = 480.(26 - 1) = 30240
G môi trường = X môi trường = 720.(26 - 1) = 45360 ⇒ Sai
Đáp án : B
Số nu của phân tử mARN là: 2040 3 , 4 = 600( nu)
=> Số nu A = 120, U = 240, G = 90 , X = 150
=> Số nu mỗi loại trên ADN là : A = T = A( mARN) + U ( mARN) = 120 + 240 = 360
=> Đáp án B
G = X = G( mARN) + X ( mARN ) = 90 + 150 = 240