Cho 9,75gam kim loại Zn tác dụng với dung dịch axit HCl dư, thủ được dùng dịch muối ZnCl² và khí H². Tính a. Thể tích khí H² thu được (đktc) b. Khối lượng dung dịch muối ZnCl² tạo thành
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
b) \(n_{Zn}=\dfrac{19,5}{65}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
0,3------------->0,3--->0,3
=> mZnCl2 = 0,3.136 = 40,8 (g)
c) VH2 = 0,3.22,4 = 6,72 (l)
a. \(PTHH:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
b. \(n_{Zn}=\dfrac{19,5}{65}=0,3\left(mol\right)\)
Mol theo PTHH : \(1:2:1:1\)
Mol theo phản ứng : \(0,3\rightarrow0,6\rightarrow0,3\rightarrow0,3\)
\(\Rightarrow m_{ZnCl_2}=n_{ZnCl_2}.M_{ZnCl_2}=0,3.\left(65+71\right)=40,8\left(g\right)\)
c. Từ b. \(\Rightarrow n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=n_{H_2}.22,4=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
a) Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
b) nHCl = 0,2.1 = 0,2 (mol)
PTHH: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
0,2---->0,1--->0,1
=> mFeCl2 = 0,1.127 = 12,7 (g)
c) VH2 = 0,1.22,4 = 2,24 (l)
a) Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
b) nHCl = 0,2.1 = 0,2 (mol)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
0,2----->0,1---->0,1
=> mZnCl2 = 0,1.136 = 13,6 (g)
c) VH2 = 0,1.22,4 = 2,24 (l)
Ta có : \(n_{Fe} = \dfrac{11,2}{56} = 0,2(mol)\)
\(Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2\)
Theo PTHH :
\(n_{FeCl_2} = n_{H_2} = n_{Fe} = 0,2(mol)\)
Suy ra :
\(V_{H_2} = 0,2.22,4 = 4,48(lít)\\ m_{FeCl_2} = 0,2.127 = 25,4(gam)\)
PTPỨ: Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
a, \(n_{Fe}=\dfrac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\dfrac{11.2}{56}=0.2mol\)
Theo phương trình ta có: \(n_{Fe}=n_{H_2}=0.2mol\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=n_{H_2}.24=0,2.24=4,8l\)
b, Theo phương trình: \(n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,2mol\)
\(\Rightarrow m_{FeCl_2}=0,2.36,5=7,3g\)
a, PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
b, Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{14}{56}=0,25\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{Fe}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=0,25.36,5=18,25\left(g\right)\)
c, Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Fe}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
số mol kẽm tham gia phản ứng là:\(n_{Zn}=\frac{m}{M}=\frac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH:
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,1 0,2 0,1 (mol)
a, thể tích khí hiđro thu được là:\(V_{H_2}=n_{H_2}\times22,4=0,1\times22,4=2,24\left(l\right)\)
b,khối lượng HCl cần dùng là:\(m_{HCl}=n_{HCl}\times M=0,2\times65=13\left(g\right)\)
a, \(n_{Zn}=\dfrac{26}{65}=0,4\left(mol\right)\)
PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow m_{H_2}=0,4.2=0,8\left(g\right)\)
b, \(2H_2+O_2\underrightarrow{^{t^o}}2H_2O\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
\(\Rightarrow V_{kk}=5V_{O_2}=22,4\left(l\right)\)
a) Zn + 2HCl →ZnCl2 + H2
b) nZn = 6,5/65 = 0,1 mol . Theo tỉ lệ pư => nH2 = nZn = nZnCl2 =0,1 mol <=> VH2(đktc) = 0,1.22,4 = 2,24 lít.
c) mZnCl2 = 0,1 . 136 = 13,6 gam
d) nHCl =2nZn = 0,2 mol => mHCl = 0,2.36,5= 7,3 gam
Cách 2: áp dụng định luật BTKL => mHCl = mZnCl2 + mH2 - mZn
<=> mHCl = 13,6 + 0,1.2 - 6,5 = 7,3 gam
a, \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
b, \(n_{Zn}=\dfrac{39}{65}=0,6\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{Zn}=1,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{HCl}=1,2.36,5=43,8\left(g\right)\)
c, \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,6\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,6.24,79=14,874\left(l\right)\)
d, - Quỳ tím hóa đỏ do HCl dư.
a, \(n_{Zn}=\dfrac{9,75}{65}=0,15\left(mol\right)\)
PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
Theo PT: \(n_{ZnCl_2}=n_{H_2}=n_{Zn}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
b, \(m_{ZnCl_2}=0,15.136=20,4\left(g\right)\)