Cho các hợp chất hữu cơ: (1) ankan; (2) ancol no, đơn chức, mạch hở; (3) Monoxicloankan; (4) ete no, đơn chức, mạch hở; (5) anken; (6) ancol không no (có một liên kết đôi C=C), mạch hở (7) ankin; (8) anđehit no, đơn chức, mạch hở; (9) axit no, đơn chức, mạch hở (10) axit không no (có một liên kết đôi C=C), đơn chức. Dãy gồm các chất khi đốt cháy hoàn toàn đều cho số mol CO2 bằng số...
Đọc tiếp
Cho các hợp chất hữu cơ:
(1) ankan;
(2) ancol no, đơn chức, mạch hở;
(3) Monoxicloankan;
(4) ete no, đơn chức, mạch hở;
(5) anken;
(6) ancol không no (có một liên kết đôi C=C), mạch hở
(7) ankin;
(8) anđehit no, đơn chức, mạch hở;
(9) axit no, đơn chức, mạch hở
(10) axit không no (có một liên kết đôi C=C), đơn chức.
Dãy gồm các chất khi đốt cháy hoàn toàn đều cho số mol CO2 bằng số mol H2O là
A. (3), (5), (6), (8), (9)
B. (3), (4), (6), (7), (10).
C. (2), (3), (5), (7), (9).
D. (1), (3), (5), (6), (8).
a, Gọi CTPT chung của 2 ancol là CnH2n+2O.
BTNT C: \(n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=\dfrac{50}{100}=0,5\left(mol\right)\)
Ta có: m dd giảm = mCaCO3 - mCO2 - mH2O
⇒ 13,6 = 50 - 0,5.44 - 18nH2O ⇒ nH2O = 0,8 (mol)
⇒ nCnH2n+2O = nH2O - nCO2 = 0,3 (mol)
\(\Rightarrow n=\dfrac{n_{CO_2}}{n_{C_nH_{2n+2}O}}=1,67\)
→ CTPT của 2 ancol lần lượt là CH3OH và C2H5OH.
b, X là CH3OH.
BTNT C, có: nCH3OH + 2nC2H5OH = 0,5 (1)
BTNT H,c có: 4nCH3OH + 6nC2H5OH = 2.0,8 (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_3OH}=0,1\left(mol\right)\\n_{C_2H_5OH}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\%m_{CH_3OH}=\dfrac{0,1.32}{0,1.32+0,2.46}.100\%\approx25,81\%\)