Tại sao H2S đọc là axit sunfuhiđric, chứ không phải là axit lưu huỳnh hiđric?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
H2S - Axit sunfuhidric (S2- là gốc sunfua)
Với axit không có oxy cách đọc tên là: Axit + Tên gốc-hidric
Natri hiđroxit: NaOH
Sắt(II) oxit: FeO
Canxi đihiđrophotphat: Ca(H2PO4)2
Lưu huỳnh trioxit: SO3
Đồng(II) hiđroxit: Cu(OH)2
Axit Nitric: HNO3
Magie sunfit: MgSO3
Axit sunfuhiđric: H2S
Oxit | Axit | Bazơ | Muối | ||||||||||||||||
|
|
|
|
Bazơ: Natri hidroxit: NaOH
Đồng(II)hidroxit: Cu(OH)2
Muối: Canxi đihiđrôphotphat: CaH2PO4
Magie sunfit: MgSO3
Axit; Axit Nitric: HNO3
Axit sunfuhidric: H2S
oxit bazo: Sắt(II) oxit: FeO
(2) Lưu huỳnh có thể tác dụng với halogen như flo, clo
(5) Hidro sunfua là chất khí không màu, mùi trứng thối và rất độc
(7) Hidro sunfua có tính khử mạnh
ĐÁP ÁN C
a) Na2S + HCl ---> NaCl + H2S
b) \(2H_2S+3O_2->2SO_2+2H_2O\)
c) -Lưu huỳnh có tính khử : \(H_2+S->H_2S\)
-Lưu huỳnh có tính oxi hóa : S + O2 ---> SO2
(Bao h cũng lm bt muộn ngta cứ nghĩ sao chép bt luôn á)
a. \(Na_2S+HCl\rightarrow NaC;+H_2S\)
b. \(2H_2S+3O_2\underrightarrow{^{to}}2SO_2+2H_2O\)
c.
-Lưu huỳnh có tính khử : \(H_2S+S\underrightarrow{^{t^o}}H_2S\)
-Lưu huỳnh có tính oxi hóa :\(S+O_2\underrightarrow{^{t^o}}SO_2\)
Khi đọc axit thì mình đọc gốc axit chứ không đọc nguyên tố em hi!
VD: HCl - Axit clohidric (Cl- là gốc clorua)
H2S - Axit sunfuhidric (S2- là gốc sunfua)
Với axit không có oxy cách đọc tên là: Axit + Tên gốc-hidric