cho 5,4g Al tác dụng với dung dịch axit clohidric tạo ra AlCl3 và khí hidro
a) viết phương trình hóa học
b) tính Vh2 (dktc) thoát ra
c) tính khối lượng AlCl3 tạo thành
giải hộ e với aaa
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Nhôm + Axit clohidric --> Nhôm clorua + khí hidro
b) 2Al+ 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
c) Theo ĐLBTKL: mAl + mHCl = mAlCl3 + mH2
=> mAlCl3 = 5,4+21,9-0,6 = 26,7(g)
d) Số nguyên tử nhôm : số phân tử HCl = 2:6
Số phân tử AlCl3 : số phân tử H2 = 2:3
\(a.Al+HCl\rightarrow AlCl_3+H_2\\ b.Al+2HCl\rightarrow AlCl_3+H_2\)
\(c.m_{Al}+m_{HCl}=m_{AlCl_3}+m_{H_2}\\ \Rightarrow m_{AlCl_3}=m_{Al}+m_{HCl}-m_{H_2}=5,4+21,9-0,6=26,7\left(g\right)\)
a) PTHH: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 ↑
b) Số mol của Al là: 5,4 : 27 = 0,2 (mol)
Khối lượng chất tan HCl là: 100 . 29,2% = 29,2 gam
Số mol của HCl là: 29,2 : 36,5 = 0,8 mol
So sánh: \(\frac{0,2}{2}< \frac{0,8}{6}\) => HCl dư. Tính theo Al
Số mol của H2 là: 0,2 . 3/2 = 0,3 (mol)
Thể tích của H2 là: 0,3 . 22,4 = 6,72 lít
b) Số mol của AlCl3 là: 0,2 mol
Khối lượng AlCl3 tạo thành là: 0,2 . 133,5 = 26,7 gam
c) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng để tính khối lượng của dd sau pứ: 5,4 + 100 - ( 0,3.2) = 104,8 gam
C% của dd sau pứ = (26,7 : 104,8).100% = 25,5%
\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH:
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
0,2 0,2 0,3
\(V_{H_2}=n.22,4=6,72\left(l\right)\)
\(m_{AlCl_3}=n.M=0,2.133,5=26,7\left(g\right)\)
18,25 là số gam của dd mà sao tính đc công thức đấy , dd tính theo công thức n/V thôi chứ .
a) \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\\n_{HCl}=\dfrac{10,95}{36,5}=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Xét tỉ lệ: \(0,2>\dfrac{0,3}{2}\Rightarrow\) Fe dư
Theo PTHH: \(n_{Fe\left(p\text{ư}\right)}=n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe\left(d\text{ư}\right)}=\left(0,2-0,15\right).56=2,8\left(g\right)\)
c) \(V_{H_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
A. \(n_{Fe}=\dfrac{22,4}{56}=0,4\left(mol\right)\)
Theo PTHH: \(n_{H_2}=n_{Fe}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)
B. Theo PTHH: \(n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,4\left(mol\right)\)
\(m_{FeCl_2}=0,4.127=50,8\left(g\right)\)
C. Nồng độ mol:
\(C_M=\dfrac{0,4}{0,3}=1,3\left(M\right)\)
\(n_{Al}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{5,4}{27}=0,2mol\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
0,2 0,2 0,3 ( mol )
\(m_{AlCl_3}=n_{AlCl_3}.M_{AlCl_3}=0,2.133,5=26,7g\)
\(V_{H_2}=n_{H_2}.22,4=0,3.22,4=6,72l\)
\(n_{Al}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\\ PTHH:2Al+6HCl->2AlCl_3+3H_2\)
tỉ lệ 2 : 6 : 2 : 3
n(mol) 0,2---->0,6------->0,2------------->0,3
\(V_{H_2\left(dktc\right)}=n\cdot22,4=0,3\cdot22,4=6,72\left(l\right)\\ m_{AlCl_3}=n\cdot M=0,2\cdot\left(27+35,5\cdot3\right)=26,7\left(g\right)\)