a) Nêu tên và chỉ ra các đỉnh, cạnh, mặt của mỗi khối hình bên:
b) Chọn số thích hợp cho mỗi ô trong bảng dưới đây:
| Số đỉnh | Số cạnh | Số mặt |
Khối hộp chữ nhật | ? | ? | ? |
Khối lập phương | ? | ? | ? |
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a: Hình lập phương A,C
Hình hộp chữ nhật: B,D
b:
-Đồ vật có dạng khối hộp chữ nhật: tủ quần áo, viên gạch xây nhà, bao diêm
-Đồ vật có dạng khối lập phương là: khối rubik, xúc xắc
Hình | a | b | c | d |
Số cạnh của một đáy | 3 | 4 | 6 | 5 |
Số mặt bên | 3 | 4 | 6 | 5 |
Số đỉnh | 6 | 8 | 12 | 10 |
Số cạnh bên | 3 | 4 | 6 | 5 |
Trước hết ta chứng minh hệ thức: DA2 = AB2 + BC2 + CD2.
+ ΔBCD vuông tại C suy ra: BD2 = BC2 + CD2 .
+ ΔABD vuông tại B ⇒ AD2 = AB2 + BD2
Mà BD2 = BC2 + CD2 ⇒ AD2 = AB2 + BC2 + CD2 .
Vậy AD2 = AB2 + BC2 + CD2 .
Áp dụng hệ thức trên để tính các cạnh còn thiếu trong bảng ta có:
+ Cột 1: AB = 6; BC = 15; CD = 42
⇒AD2 = AB2 + BC2 + CD2 = 62 + 152 + 422 = 2025
⇒AD = 45.
+ Cột 2: AB = 13; BC = 16; AD = 45
⇒CD2 = AD2 - AB2 - BC2 = 452 - 132 - 162 = 1600
⇒CD = 40.
+ Cột 3: AB = 14; CD = 70; DA = 75
⇒BC2 = DA2 - CD2 - AB2 = 752 - 702 - 142 = 529
⇒BC = 23
+ Cột 4: BC = 34; CD = 62; DA = 75
⇒AB2 = DA2 - BC2 - CD2 = 752 - 342 - 622 = 625
⇒AB = 25.
Vậy ta có kết quả như bảng sau:
AB | 6 | 13 | 14 | 25 |
BC | 15 | 16 | 23 | 34 |
CD | 42 | 40 | 70 | 62 |
DA | 45 | 45 | 75 | 75 |
Diện tích 1 mặt của hình lập phương là:
\(4\times4=16cm^2\)
Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
\(8\times4=32cm^2\)
mà \(S_{ABCD}=S_{EGHK}\)
⇒ \(S_{ABCD}=S_{EGHK}>S_{MNPO}\left(\text{các mặt còn lại của hình lập phương}\right)\)
Diện tích 1 mặt của hình lập phương là:
4×4=16cm24×4=16cm2
Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
8×4=32cm2
a, thể tích của hình hộp chữ nhật là : 14 x 2 x 2 = 56 dm3
b, thể tích ít nhất của một hình lập là 1 dm3
vậy xếp đc 56 khối
hok tốt
a) Học sinh tự thực hành.
b)