8.4: Chọn phát biểu SAI. A. Ở phía trên cánh máy bay các đường dòng sít vào nhau hơn ở phía dưới cánh máy bay. B. Áp suất tĩnh ở phía trên cánh máy bay lớn hơn áp suất tĩnh ở phía dưới cánh máy bay. C. Tốc độ dòng không khí ở phía trên cánh máy bay lớn hơn tốc độ dòng không khí ở phía dưới cánh máy bay. D. Để máy bay cất cánh được thì lực nâng máy bay phải có giá trị nhỏ nhất bằng trọng lượng của máy bay.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Nhận xét: Độ chênh lệch áp suất tĩnh của phần không khí dưới và trên cánh máy bay là nguyên nhân gây ra lực nâng máy bay.
Xét hai điểm A và B: A nằm trong dòng khí bên trên cánh máy bay, B nằm trong dòng khí phía dưới cánh máy bay. Theo định luật Bec-nu-li ta có:
p A + 1 2 p v A 2 = p B + 1 2 p v B 2 ⇒ p B − p A = 1 2 p ( v A 2 − v B 2 ) .
Lực nâng 2 cánh máy bay: F = 2 ( p A − p B ) S = p ( v A 2 − v B 2 ) S .
Thay số: 1 , 21 ( 65 2 − 50 2 ) .25 = 52181 , 25 N
Vì máy bay bay theo phương ngang nên trọng lượng của máy bay bằng đúng lực nâng: P = F = 52181 , 25 N .
Đáp án: B
Nhận xét: Độ chênh lệch áp suất tĩnh của phần không khí dưới và trên cánh máy bay là nguyên nhân gây ra lực nâng máy bay.
Xét hai điểm A và B: A nằm trong dòng khí bên trên cánh máy bay, B nằm trong dòng khí phía dưới cánh máy bay. Theo định luật Bec-nu-li ta có:
Lực nâng 2 cánh máy bay:
Thay số:
Vì máy bay bay theo phương ngang nên trọng lượng của máy bay bằng đúng lực nâng:
P = F = 52181,25
Công của động cơ:
\(A=P\cdot t=95600\cdot45=4302000J\)
Quãng đường của máy bay:
\(s=\dfrac{A}{F}=\dfrac{4302000}{7500}=573,6m\)
Ta có: sin β = 10/300 = 1/30
Suy ra: β ≈ 1 ° 55 '
Vậy khi máy bay bắt đầu hạ cánh thì góc nghiêng là 1 ° 55 '
Chọn C.
Phương pháp:
Gắn hệ trục tọa độ, xác định tọa độ điểm M trên parabol y = x 2 để độ dài đoạn AM nhỏ nhất.
Cách giải:
Ta có bảng biến thiên sau: