Ann was exhausted but she managed to finish her work in time(as)
→Exhausted..
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
although he was exhausted he managed to get to the destination
->exhausted he was he managed to get to the destination
1.the reason for
2.as there was a
3.as a result
4.why she leaves
5.He wasn't experienced enough to get the job
A) Complete the sentences using the words in bold. Use two to five words
1. no one knows why they are emigrating ( for )
-> No one knows.........the reason for...........emigrating
2.They couldn't go to the post office because of a snowstorm ( as )
-> They couldn't go to the post office..........as there was a...........snowstorm
1 put
2 didn't disturb
3 didn't hold
4 decided
5 didn't feel
6 didn't like
7 cost
8 didn't have
9 wasn't
10 slept
B
Lẽ ra tôi đã nên hoàn thành công việc tối qua nhưng tôi đã kiệt sức.
A. Tôi đã hoàn thành công việc tối qua tôi nghĩ rằng tôi đã kiệt sức.
B. Tôi đã kiệt sức vì vậy tôi đã không hoàn thành công việc của tôi ngày hôm qua như kế hoạch.
C. Tối qua tôi đã kiệt sức nhưng tôi đã cố gắng để hoàn thành công việc của tôi.
D. Công việc của tôi đã kết thúc tối qua nhưng tôi đã kiệt sức.
Kiến thức: S + Should have+ V3/PP: lẽ ra nên làm nhưng đã không làm.
Nên câu gốc có nghĩa là: Tôi nên hoàn thành công việc tối qua nhưng tôi đã kiệt sức nên tôi không hoàn thành được.
=> Chọn B
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích: Công thức: should have PP: đáng lẽ ra nên làm gì trong quá khứ nhưng thực tế đã không làm
Tạm dịch: Lẽ ra tôi nên hoàn thành công việc tối qua nhưng tôi đã kiệt sức.
A. Tôi đã hoàn thành công việc tối qua mặc dù tôi đã kiệt sức. => sai về nghĩa
B. Đêm qua tôi kiệt sức nhưng tôi đã cố gắng hoàn thành công việc của mình. => sai về nghĩa
C. Tôi đã kiệt sức vì vậy tôi đã không hoàn thành công việc của mình ngày hôm qua theo kế hoạch.
D. Công việc của tôi đã kết thúc tối qua nhưng tôi đã kiệt sức. => sai về nghĩa
Chọn C
Đáp án B
Lẽ ra tôi đã nên hoàn thành công việc tối qua nhưng tôi đã kiệt sức.
A. Tôi đã hoàn thành công việc tối qua tôi nghĩ rằng tôi đã kiệt sức.
B. Tôi đã kiệt sức vì vậy tôi đã không hoàn thành công việc của tôi ngày hôm qua như kế hoạch.
C. Tối qua tôi đã kiệt sức nhưng tôi đã cố gắng để hoàn thành công việc của tôi.
D. Công việc của tôi đã kết thúc tối qua nhưng tôi đã kiệt sức.
Kiến thức: S + Should have+ V3/PP: lẽ ra nên làm nhưng đã không làm.
Nên câu gốc có nghĩa là: Tôi nên hoàn thành công việc tối qua nhưng tôi đã kiệt sức nên tôi không hoàn thành được
Đáp án D
Câu này dịch như sau: Đáng lẽ ra tôi nên hoàn thành công việc vào tối qua nhưng tôi mệt quá.
A. Tối qua tôi mệt nhưng tôi đã cố gắng hoàn thành công việc.
B. Công việc của tôi đã được hoàn thành tối qua nhưng tôi rất mệt.
C. Tôi đã hoàn thành công việc tối qua mặc dù tôi rất mệt.
D. Tôi rất mệt vì vậy tôi đã không hoàn thành công việc hôm qua như dự định.
Cấu trúc: S+ should have Ved: đáng lẽ ra nên làm gì (nhưng đã không làm)
Find a mistake and correct it
1.In spite of her severe pain, she tried to walk to the auditorium to attend the lecture True
2.Despite of=>X growing industrial activity, the majority of the American people continued to make their living from farming until the beginning of the twentieth century
3.Although our grandfather was old but=>X he could help us
4.He tried to explain, so=>but she refused to listen
5.He decided not to get that job in spite of=>because the salary was low
6.Although=>despite the bad traffic, I managed to arrive at the meeting on time
7.In spite of=>although my father is old, he still goes to work
8.Though he loves her very much, but=>X he can't talk to her
9.She always behaves childishly despite=>although she has grown up
Ann was exhausted but she managed to finish her work in time(as)
→ Exhausted as Ann was, she managed to finish her work in time.