Trình bày đặc điểm trung của lớp bò sát
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đặc điểm chung:
- Là động vật có xương sống thích nghi hoàn toàn đời sống ở cạn
- Hô hấp bằng phổi, có nhiều vách ngăn
- Da khô, có vảy sừng bao bọc. Cổ dài, chi yếu có vuốt sắc
- Màng nhĩ nằm trong hốc tai
- Tim 3 ngăn (1 tâm thất có vách hụt, 2 tâm nhĩ) có 2 vòng tuần hoàn, máu nuôi cơ thể là máu pha
- Có cơ quan giao phối, thụ tinh trong, đẻ trắng, trứng có vỏ dai hoặc đá vôi bao bọc.
Đặc điểm chung của lớp bò sát :
- Là động vật có xương sống thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn.
- Da khô có vảy sừng bao bọc.
- Cổ dài, màng nhĩ nằm trong hốc tai.
- Chi yếu có vuốt sắc
- Phổi có nhiều vách ngăn.
- Tm có vách hụt ngăn tâm thất (Trừ cá sấu).
- Máu đi nuôi cơ thể là máu pha.
- Là động vật biến nhiệt.
- Có cơ quan giao phối, thụ tinh trong.
- Trứng có màng dai hoặc vỏ đá vôi bao bọc, giàu noãn hoàng.
Đặc điểm chung của lớp bò sát :
- Là động vật có xương sống thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn.
- Da khô có vảy sừng bao bọc.
- Cổ dài, màng nhĩ nằm trong hốc tai.
- Chi yếu có vuốt sắc
- Phổi có nhiều vách ngăn.
- Tm có vách hụt ngăn tâm thất (Trừ cá sấu).
- Máu đi nuôi cơ thể là máu pha.
- Là động vật biến nhiệt.
- Có cơ quan giao phối, thụ tinh trong.
- Trứng có màng dai hoặc vỏ đá vôi bao bọc, giàu noãn hoàng.
Lớp bò sát:
+ Đặc điểm chung:
Là động vật có xương sống, thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn:
- Da khô, có vảy sừng, cổ dài, chi yếu, đầu ngón có vuốt sắc.
- Màng nhĩ nằm trong hốc tai, mắt có mí Phổi có nhiều vách ngăn
- Tim 3 ngăn, có vách cơ hụt ở tâm thất (trừ cá sấu), máu đi nuôi cơ thể vẫn là máu pha, là động vật biến nhiệt.
- Thụ tinh trong, con đực có cơ quan giao phối, con cái đẻ trứng có vỏ dai hoặc vỏ đá vôi bao bọc, nhiều noãn hoàng
Lớp cá:
– Cá là động vật có xương sống thích nghi với đời sống hoàn toàn ở nước:
+ Bơi bằng vây, hô hấp bằng mang.
+ Tim 2 ngăn: 1 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi.
+ Thụ tinh ngoài.
+ Là động vật biến nhiệt.
Lớp | Đặc điểm chung |
Chim | - Là động vật hằng nhiệt- cơ thể có lông vũ bao phủ- chi trước biến đổi thành cánh- có vỏ sừng- phổi có mạng ống khí, có túi khí tham gia hô hấp- tim 4 ngăn, máu đi nuôi có thể là máu đỏ tươi-trứng có vỏ đá vôi, đc ấp nhờ thân nhiệt của chim bố mẹ |
Thú | - là động vật có xương sống, có tổ chức cao nhất- có hiện tượng khai sinh và nuôi con bằng sữa mẹ- có bộ lông mao bao phủ cơ thể- bộ răng phân hóa thành 3 loại: răng cửa, răng nanh, răng hàm- tim 4 ngăn- bộ não phát triển thể hiện ở bán cầu não và tiểu não- là động vật hằng nhiệt |
Bò sát | - là động vật có xương sống, thích nghi với đời sống ở cạn- da khô, có vảy sừng- chi yếu, có vuốt sắc- phổi có nhiều vách ngăn- tim có vách hụt, máu pha đi nuôi cơ thể- thụ tinh trong, trứng có vỏ bao bọc, giàu noãn hoàng- là động vật biến nhiệt |
Lưỡng cư | - Là động vật có xương sống- thích nghi với đời sống vừa ở trên cạn vừa ở dưới nước- da trần ẩm ướt- di chuyển = 4 chi- hô hấp bằng phổi và da- tim 3 ngăn. máu đi nuôi cơ thể là máu pha- thụ tinh ngoài, là động vật biến nhiệt |
- Đời sống:
lớp cá
+ Ưa vực nước lặng.
+ Ăn tạp: cá chép ăn các động vật như giun, ốc, ấu trùng, ... và thực vật thủy sinh.
+ Cá chép là động vật biến nhiệt, nhiệt độ không ổn định, phụ thuộc vào nhiệt độ của môi trường nước.
lưỡng cư ,
vừa sống tren cạn đc và dưới nước , có hiện tượng trú đông
bò sát
với đời sống ở cạn:- Da khô có vảy sừng bao bọc. Cổ dài, màng nhĩ nằm trong hốc tai.
- Chi yếu có vuốt sắc.- Phổi có nhiều vách ngăn.
- Tim có vách hụt ngăn tâm thất (trừ cá sấu), máu đi nuôi cơ thể là máu pha.- Là động vật biến nhiệt.- Có cơ quan giao phối, thụ tinh trong. Trứng có vỏ bao bọc, giàu noãn hoàng.
chim
ưa bay lượn , tập tính làm tổ sống trên cây
Tham khảo:
C1:
đời sống ở nước:
- Đầu dẹp, nhọn, khớp với thân thành một khối thuôn nhọn về phía trước.
- Da trần, phủ chất nhầy và ẩm, dễ thấm khí.
-Các chi sau có màng bơi căng giữa các ngón ﴾giống chân vịt﴿.
đời sống ở cạn
‐ Mắt và lỗ mũi nằm ở vị trí cao trên đầu ﴾mũi ếch thông với khoang miệng và phổi vừa để ngửi vừa để thở﴿
‐ Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhĩ
‐ Chi năm phần có ngón chia đốt, linh hoạt.
‐ Dan trần, phủ chất nhày và ẩm, dễ thấm khí
C2:
Vai trò của lớp lưỡng cư là: Làm thức ăn cho người, một số lưỡng cư làm thuốc, diệt sâu bọ và là động vật trung gian truyền bệnh
Vai trò của lớp bò sát là:
Lợi ích :
-Giá trị dược phẩm.
- Thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao.
- Đồ mĩ nghệ trang trí.
- Có ích cho nông nghiệp.
#Tác hại:
- Gây độc cho người.
*Vai trò của lớp thú là:
Nhiều loài Thú ăn thịt như chồn, cày, mèo rừng tiêu diệt gặm nhấm phá hoại mùa màng. Dơi, chuột chù, tê tê tiêu diệt những sâu bọ có hại, hoặc mối phá gỗ. Nhiều loài gia súc (trâu, bò, ngựa) cho sức kéo.
Tuy nhiên xét cho đến cùng không có một loài Thú nào hoàn toàn có hại. Ví dụ những loài chồn, cầy, mèo rừng có ích và đã tiêu diệt gậm nhấm có hại, song lại có hại cho nhiều động vật quí có lợi cho sản xuất nông nghiệp (gà rừng, chim ăn sâu bọ phá hại mùa màng…)
Nhiều loài Thú được thuần hoá từ lâu đời để làm thực phẩm cho thịt, trứng, sữa như trâu, bò, lợn, dê cừu… Hoặc là đối tượng săn bắn để lấy thực phẩm như hưu, nai, hoẵng, lợn rừng, sơn dương, chồn, cày, dím…
Các loài Thú cho da, lông và những nguyên liệu làm đồ mĩ nghệ, đẹp và quý như da lông của báo hoa, báo gấm, mèo rừng, chồn sóc, rái cá, ngà voi, sừng móng trâu bò, vuốt hổ…
Mật các loài gấu, cao xương khỉ, xương hổ, xương sơn dương, sừng hưu nai…là những dược liệu quí
Nhiều loài Thú có ích cho khoa học như chuột, thỏ. Khỉ là đối tượng dùng trong những bộ môn sinh lý và sinh lý bệnh.
thú :Cung cấp thức ăn ( chó, hổ,....), sức cày kéo(trâu, bò,...), làm đồ mỹ nghệ(hổ, báo,...)
tiêu diệt gặm nhấm (.......) làm thuốc chữa bệnh ( ngựa hổ,...)
Lưỡng cư: cung cấp thực phẩm (ếch nhái, ) thuốc chữa bệnh: (xương cóc, nhựa cóc)
Chim: cung cấp thực phẩm ( hầu hết ăn đc) tiêu diệt sâu bọ và gặm nhấm có hại ( vì đó là thức ăn chủ yếu của loài chim : cú mèo, chim sẻ,..) làm cảnh ( bồ câu, chim sáo) làm đồ mỹ nghệ ( công, gà lôi,..) huấn luyện săn mồi ( đại bàng,..) phục vụ gải trí và du lịch ( chọi gà,...) thụ phấn cho hoa ( hầu hết loài chim )
Câu 1:
Đời sống ở nước:
- Đầu dẹp, nhọn, khớp với thân thành một khối thuôn nhọn về phía trước.
- Da trần, phủ chất nhầy và ẩm, dễ thấm khí.
-Các chi sau có màng bơi căng giữa các ngón ﴾giống chân vịt﴿.
Đời sống ở cạn:
‐ Mắt và lỗ mũi nằm ở vị trí cao trên đầu ﴾mũi ếch thông với khoang miệng và phổi vừa để ngửi vừa để thở﴿
‐ Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhĩ
‐ Chi năm phần có ngón chia đốt, linh hoạt.
‐ Da trần, phủ chất nhày và ẩm, dễ thấm khí
Câu 2:
Vai trò của lớp lưỡng cư là: Làm thức ăn cho người, một số lưỡng cư làm thuốc, diệt sâu bọ và là động vật trung gian truyền bệnh
Vai trò của lớp bò sát là:
Lợi ích :
-Giá trị dược phẩm.
- Thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao.
- Đồ mĩ nghệ trang trí.
- Có ích cho nông nghiệp.
Tác hại:
- Gây độc cho người.
*Vai trò của lớp thú là:
Nhiều loài Thú ăn thịt như chồn, cày, mèo rừng tiêu diệt gặm nhấm phá hoại mùa màng. Dơi, chuột chù, tê tê tiêu diệt những sâu bọ có hại, hoặc mối phá gỗ. Nhiều loài gia súc (trâu, bò, ngựa) cho sức kéo.
Tuy nhiên xét cho đến cùng không có một loài Thú nào hoàn toàn có hại. Ví dụ những loài chồn, cầy, mèo rừng có ích và đã tiêu diệt gậm nhấm có hại, song lại có hại cho nhiều động vật quí có lợi cho sản xuất nông nghiệp (gà rừng, chim ăn sâu bọ phá hại mùa màng…)
Nhiều loài Thú được thuần hoá từ lâu đời để làm thực phẩm cho thịt, trứng, sữa như trâu, bò, lợn, dê cừu… Hoặc là đối tượng săn bắn để lấy thực phẩm như hưu, nai, hoẵng, lợn rừng, sơn dương, chồn, cày, dím…
Các loài Thú cho da, lông và những nguyên liệu làm đồ mĩ nghệ, đẹp và quý như da lông của báo hoa, báo gấm, mèo rừng, chồn sóc, rái cá, ngà voi, sừng móng trâu bò, vuốt hổ…
Mật các loài gấu, cao xương khỉ, xương hổ, xương sơn dương, sừng hưu nai…là những dược liệu quí
Nhiều loài Thú có ích cho khoa học như chuột, thỏ. Khỉ là đối tượng dùng trong những bộ môn sinh lý và sinh lý bệnh.
thú :Cung cấp thức ăn ( chó, hổ,....), sức cày kéo(trâu, bò,...), làm đồ mỹ nghệ(hổ, báo,...)
tiêu diệt gặm nhấm (.......) làm thuốc chữa bệnh ( ngựa hổ,...)
Lưỡng cư: cung cấp thực phẩm (ếch nhái, ) thuốc chữa bệnh: (xương cóc, nhựa cóc)
Chim: cung cấp thực phẩm ( hầu hết ăn đc) tiêu diệt sâu bọ và gặm nhấm có hại ( vì đó là thức ăn chủ yếu của loài chim : cú mèo, chim sẻ,..) làm cảnh ( bồ câu, chim sáo) làm đồ mỹ nghệ ( công, gà lôi,..) huấn luyện săn mồi ( đại bàng,..) phục vụ gải trí và du lịch ( chọi gà,...) thụ phấn cho hoa ( hầu hết loài chim )
Da khô, có vảy sừng: tránh mất nước.
Cổ dài: tăng khả năng quan sát.
+Mắt có mi cử động và có tuyến lệ: tránh khô mắt.
+Chân có vuốt sắc: để bám vào nền khi di chuyển.
+Màng nhĩ nằm sau trong hốc tai: bảo vệ màng nhĩ, hướng âm thanh vào màng nhĩ.
+Thân dài, đuôi rất dài: định hướng chuyển động nhanh, linh hoạt, giữ thăng bằng khi di chuyển.
tham khảo
+ Da khô, có vảy sừng bao bọc: ngăn cản sự thoát hơi nước (mất nước) của cơ thể. + Có cổ dài, linh hoạt: phát huy vai trò các giác quan nằm trên đầu, tạo điều kiện bắt mồi dễ dàng. + Mắt có mí cử động, có nước mắt: bảo vệ mắt, có nước mắt để màng mắt không bị khô.
Tham khảo
+ Da khô, có vảy sừng bao bọc: ngăn cản sự thoát hơi nước (mất nước) của cơ thể.
+ Có cổ dài, linh hoạt: phát huy vai trò các giác quan nằm trên đầu, tạo điều kiện bắt mồi dễ dàng.
+ Mắt có mí cử động, có nước mắt: bảo vệ mắt, có nước mắt để màng mắt không bị khô.
Bò sát:
Đặc điểm của thằn lằn + ...
- Hô hấp = phổi
- Tim 3 ngăn, có vách hụt + 2 vòng tuần hoàn
- Máu fa nuôi cơ thể
- Động vật biến nhiệt
- Thụ tinh trong
- Có cơ quan giao phối
- Đẻ trứng trên cạn
Lưỡng cư:
- Da trần, ẩm
- Di chuyển = 4 chi
- Hô hấp = phổi & mang, da
- Tim 3 ngăn + 2 vòng tuần hoàn + máu fa nuôi cơ thể
- Đv biến nhiệt
- Có biến thái
- Sinh sản trong nước, thụ tinh ngoài
CHim:
- Có lông vũ, mỏ sừng
- Chi trước: cánh chim
- Phổi: mạng ống khí + túi khí
- Tim 4 ngăn, máu đỏ tươi nuôi cơ thể, 2 vòng tuần hoàn
- Đv hằng nhiệt
- đẻ trứng
Thú:
- Thai sinh + nuôi con = sữa
- Có lông mao
- Răng phân hóa: răng cừa, răng nanh, răng hàm
- Tim 4 ngăn + 2 vòng tuần hoàn + máu đỏ tươi nuôi cơ thể
- Đv hằng nhiệt
- Não phát triển
Lớp cá:
– Cá là động vật có xương sống thích nghi với đời sống hoàn toàn ở nước:
+ Bơi bằng vây, hô hấp bằng mang.
+ Tim 2 ngăn: 1 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi.
+ Thụ tinh ngoài.
+ Là động vật biến nhiệt.
Lớp | Đặc điểm chung |
Chim | - Là động vật hằng nhiệt - cơ thể có lông vũ bao phủ - chi trước biến đổi thành cánh - có vỏ sừng - phổi có mạng ống khí, có túi khí tham gia hô hấp - tim 4 ngăn, máu đi nuôi có thể là máu đỏ tươi -trứng có vỏ đá vôi, đc ấp nhờ thân nhiệt của chim bố mẹ |
Thú | - là động vật có xương sống, có tổ chức cao nhất - có hiện tượng khai sinh và nuôi con bằng sữa mẹ - có bộ lông mao bao phủ cơ thể - bộ răng phân hóa thành 3 loại: răng cửa, răng nanh, răng hàm - tim 4 ngăn - bộ não phát triển thể hiện ở bán cầu não và tiểu não - là động vật hằng nhiệt |
Bò sát | - là động vật có xương sống, thích nghi với đời sống ở cạn - da khô, có vảy sừng - chi yếu, có vuốt sắc - phổi có nhiều vách ngăn - tim có vách hụt, máu pha đi nuôi cơ thể - thụ tinh trong, trứng có vỏ bao bọc, giàu noãn hoàng - là động vật biến nhiệt |
Lưỡng cư | - Là động vật có xương sống - thích nghi với đời sống vừa ở trên cạn vừa ở dưới nước - da trần ẩm ướt - di chuyển = 4 chi - hô hấp bằng phổi và da - tim 3 ngăn. máu đi nuôi cơ thể là máu pha - thụ tinh ngoài, là động vật biến nhiệt |
- Đặc điểm chung của bò sát:
+ Da khô, có vảy sừng.
+ Cổ dài, màng nhĩ nằm trong hốc tai.
+ Chi yếu, có vuốt sắc.
+ Thở hoàn toàn bằng phổi, phổi có nhiều vách ngăn.
+ Có 2 vòng tuần hoàn, tâm thất có vách ngăn hụt, tạm thời chia tâm thất thành hai, máu nuôi cơ thể ít pha hơn.
+ Là động vật biến nhiệt.
+ Có cơ quan giao phối, thụ tinh trong.
+ Trứng có màng dai hoặc có vỏ đá vôi bao bọc, giàu noãn hoàng.
- Da khô có vảy sừng bao bọc
- Cổ dài, màng nhĩ nằm trong hốc tai.
- Chi yếu có vuốt sắc.