. Cho 13g Kẽm vào dung dịch có chứa 3,65g axit clohiddric.
a. Viết phương trình hóa học.
b. Tìm khối lượng của các chất sau khi phản ứng kết thúc
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2mol\)
\(n_{HCl}=\dfrac{7,3}{36,5}=0,2mol\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(\dfrac{0,2}{2}\) > \(\dfrac{0,2}{6}\) ( mol )
1/15 0,2 1/15 0,1 ( mol )
\(m_{AlCl_3}=\dfrac{1}{15}.13,5=8,9g\)
\(m_{H_2}=0,1.2=0,2g\)
\(m_{Al\left(dư\right)}=\left(0,2-\dfrac{1}{15}\right).27=3,6g\)
a) $Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
b) Sửa đề : 6,5 $\to$ 5,6
n Fe = 5,6/56 = 0,1(mol)
n HNO3 = 0,3.2 = 0,6(mol)
Fe + 4HNO3 $\to$ Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
Ta thấy : n Fe /1 = 0,1 < n HNO3 /4 = 0,15 nên HNO3 dư
Theo PTHH : n HNO3 pư = 4n Fe = 0,4(mol)
=> m HNO3 dư = (0,6 - 0,4).63 = 12,6 gam
c)
Kẽm tan dần, xuất hiện khí không màu hóa nâu trong không khí , dung dịch chuyển từ nâu đỏ sang không màu
$3Zn + 8HNO_3 \to 3Zn(NO_3)_2 + 2NO + 4H_2O$
$Zn + 2Fe(NO_3)_3 \to Zn(NO_3)_2 + 2Fe(NO_3)_2$
a) \(n_{Zn}=\dfrac{19,5}{65}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{18,25}{36,5}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH : Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
0,25 0,5 0,5 0,5
Xét tỉ lệ : \(\dfrac{0,3}{1}>\dfrac{0,5}{2}\) => Zn dư , HCl đủ
b) \(m_{Zn\left(dư\right)}=\left(0,3-0,25\right).65=3,25\left(g\right)\)
c) \(m_{ZnCl_2}=0,25.136=34\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
\(n_{Zn}=\dfrac{19,5}{65}=0,3\left(mol\right)\\ n_{HCl}=\dfrac{18,25}{36,5}=0,5\left(mol\right)\\ a,Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\b, Vì:\dfrac{0,5}{2}< \dfrac{0,3}{1}\Rightarrow Zndư\\ n_{Zn\left(dư\right)}=0,3-\dfrac{0,5}{2}=0,05\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Zn\left(dư\right)}=0,05.65=3,25\left(g\right)\\ c,n_{ZnCl_2}=n_{H_2}=\dfrac{0,5}{2}=0,25\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{ZnCl_2}=0,25.136=34\left(g\right)\\ V_{H_2\left(đktc\right)}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
a, \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
b, \(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Zn}=n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Zn}=0,3.65=19,5\left(g\right)\)
c, \(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,6}{0,1}=6\left(M\right)\)
nZn=19,5/65=0,3(mol)
mHCl=18,25/36,5=0,5(mol)
pt: Zn+2HCl--->ZnCl2+H2
1______2
0,3_____0,5
Ta có: 0,3/1>0,5/2
=>Zn dư
mZn dư=0,05.65=3,25(mol)
Theo pt: nH2=1/2nHCl=1/2.0,5=0,25(mol)
=>VH2=0,25.22,4=5,6(l)
nZn = 0,3 mol
nHCl = 0,5 mol
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Đặt tỉ lệ ta có
0,3 < \(\dfrac{0,52}{2}\)
⇒ Zn dư và dư 3,25 gam
⇒ VH2 = 0,25.22,4 = 5,6 (l)
\(a.PTHH:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(b.n_{Zn}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\\ n_{HCl}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{3,65}{\left(1+35,5\right)}=0,1\left(mol\right)\)
Tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,1}{2}\Rightarrow Zn\) dư và dư \(m_{Zn}=n.M=0,2.65=13\left(g\right)\)
\(PTHH:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
1 2 1 1
0,05 0,1 0,05 0,05
\(m_{ZnCl_2}=n.M=0,05.\left(65+35,5.2\right)=6,8\left(g\right)\\ m_{H_2}=n.M=0,05.2=0,1\left(g\right).\)
a)\(PTHH:Zn+2HCl\xrightarrow[]{}ZnCl_2+H_2\)
b)\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(m\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{3,65}{36,5}=0,1\left(m\right)\)
\(PTHH:Zn+2HCl\xrightarrow[]{}ZnCl_2+H_2\)
ta có tỉ lệ:\(\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,1}{2}=>Zn\) dư
\(PTHH:Zn+2HCl\xrightarrow[]{}ZnCl_2+H_2\)
tỉ lệ :1 2 1 2
số mol :0,05 0,1 0,05 0,05
\(m_{ZnCl_2}=0,05.136=6,8\left(g\right)\)
\(m_{H_2}=0,05.2=0,1\left(g\right)\)