Đốt cháy hoàn toàn 1,68 lít hh gồm butan và hexan thu được 8,96 lít CO2 và 8,55g H2O . Tính m hỗn hợp và %n mỗi chất trong hỗn hợp
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố:
Khi cho T qua dung dịch nước brom thì C2H4, C2H4, C4H8, C4H6 phản ứng với brom.
(1)
(2)
Từ (1) và (2) có
Chọn đáp án B.
Đặt số mol glyxin là x, etylamin là y.
⇒ n C O 2 = 2 x + 2 y = 0 , 4 m o l n H 2 O = 2 , 5 x + 3 , 5 y = 0 , 6 m o l
⇒ x = 0 , 1 y = 0 , 1
⇒ % m C 2 H 5 N H 2 = 37 , 5 %
n CO2 = 8,96/22,4 = 0,4(mol)
n H2O = 9/18 = 0,5(mol)
n ankan = n H2O - n CO2 = 0,5 - 0,4 = 0,1(mol)
n anken = n Br2 = 0,075(mol)
C4H10 → C3H6 + CH4
C4H10 → C2H4 + C2H6
C4H10 → C4H10(dư)
Ta thấy :
n C4H10 ban đầu = n ankan = n C3H6 + n C2H4 + n C4H10 dư = 0,1(mol)
n C4H10 phản ứng = n C2H4 + n C3H6 = n anken = 0,075(mol)
=> H =0,075/0,1 .100% = 75%
PT: \(C_4H_{10}+\dfrac{13}{2}O_2\underrightarrow{t^o}4CO_2+5H_2O\)
\(C_6H_{14}+\dfrac{19}{2}O_2\underrightarrow{t^o}6CO_2+7H_2O\)
Ta có: \(n_{C_4H_{10}}+n_{C_6H_{14}}=\dfrac{1,68}{22,4}=0,075\left(mol\right)\left(1\right)\)
Theo PT: \(n_{CO_2}=4n_{C_4H_{10}}+6n_{C_6H_{14}}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{C_4H_{10}}=0,025\left(mol\right)\\n_{C_6H_{14}}=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{hh}=m_{C_4H_{10}}+m_{C_6H_{14}}=5,75\left(g\right)\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%n_{C_4H_{10}}=\dfrac{0,025}{0,025+0,05}.100\%\approx33,33\%\\\%n_{C_6H_{14}}\approx66,67\%\end{matrix}\right.\)