Cho 6,4g SO2 tác dụng với 3,2g khí oxi ở nhiệt độ cao, có xúc tác V2O5. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn , hãy: a, xác định chất nào còn dư b, xác định khối lượng lưu huỳnh trioxit(SO3) thu được Mn giúp mk vs ạ , mai mk thi rồi. Thank cb nhiều
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) \(PTHH:2SO_2+O_2\xrightarrow[V_2O_5]{450^oC}2SO_3\)
\(n_{SO_2}=\dfrac{32}{64}=0,5\left(mol\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{10}{32}=0,3125\left(mol\right)\)
Lập tỉ lệ: \(\dfrac{n_{SO_2}}{2}< \dfrac{n_{O_2}}{1}\left(\dfrac{0,5}{2}< 0,3125\right)\)
=> SO2 hết O2 dư
Theo pt: \(n_{O_2\left(pư\right)}=\dfrac{n_{SO_2}.2}{3}=\dfrac{0,5.1}{2}=0,25\left(mol\right)\)
\(n_{O_2\left(dư\right)}=0,3125-0,25=0,0625\left(mol\right)\\ m_{O_2}=0,0625.32=2\left(g\right)\)
c) Theo pt, ta có:\(n_{SO_3}=n_{SO_2}=0,5\left(mol\right)\)
\(m_{SO_3}=0,5.80=40\left(g\right)\)
Ta có: \(n_{SO_2}=\dfrac{12,395}{24,79}=0,5\left(mol\right)\)
BTNT S, có: nH2SO4 = nSO3 = nSO2 = 0,5 (mol)
Mà: mH2SO4 (ban đầu) = 210.10% = 21 (g)
⇒ mH2SO4 (trong X) = 21 + 0,5.98 = 70 (g)
Có: m dd X = 210 + mSO3 = 210 + 0,5.80 = 250 (g)
\(\Rightarrow C\%_{H_2SO_4}=\dfrac{70}{250}.100\%=28\%\)
- Hiện tượng vật lý: nghiền nhỏ quặng pirit sắt ( F e S 2 )
- Hiện tượng hóa học:
+Quặng pirit sắt cháy tạo thành F e 2 O 3 và S O 2
+Oxi hóa S O 2 thành S O 3
+Hợp chất nước và S O 3 tạo thành axit sunfuric ( H 2 S O 4 )
Bài 1:
a, \(S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\)
b, Ta có: \(n_S=\dfrac{3,2}{32}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{SO_2}=n_S=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{SO_2}=0,1.64=6,4\left(g\right)\)
c, \(n_{O_2}=n_S=0,1\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
Bài 2:
a, \(2KClO_3\xrightarrow[MnO_2]{^{t^o}}2KCl+3O_2\)
b, Bạn xem lại đề nhé, pư không tạo thành MnO2.
Bài 3:
a, \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
b, \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{Cu}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{Cu}=0,1.64=6,4\left(g\right)\)
c, \(n_{H_2O}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2O}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
d, \(n_{CuO}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{CuO}=0,1.80=8\left(g\right)\)
nSO2=0,1(mol); nO2=0,1(mol)
a) PTHH: 2 SO2 + O2 \(⇌\) 2 SO3 (xt: V2O5)
Ta có: 0,1/2 < 0,1/1
=> O2 dư, SO2 hết, tính theo nSO2.
b) nSO3=nSO2=0,1(mol)
=> mSO3=0,1.80=8(g)