(3 điểm). Đốt cháy hoàn toàn 25,2g sắt trong bình chứa khí O2.
a. Tính khối lượng oxit tạo thành.
b. Tính thể tích khí O2 (ở đktc) đã tham gia phản ứng trên.
c. Tính khối lượng KClO3 cần dùng để khi phân huỷ thì thu được một thể tích khí O2 (ở đktc) bằng với thể tích khí O2 đã sử dụng ở phản ứng trên.
Cho Fe = 56; K = 39; O = 16; Cl = 35,5
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{25,2}{56}=0,45\left(mol\right)\)
PT: \(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
a, Theo PT: \(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{1}{3}n_{Fe}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow m_{Fe_3O_4}=0,15.232=34,8\left(g\right)\)
b, Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{2}{3}n_{Fe}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
c, PT: \(2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\)
Theo PT: \(n_{KClO_3}=\dfrac{2}{3}n_{O_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{KClO_3}=0,2.122,5=24,5\left(g\right)\)
Đáp án:
a)
3Fe+2O2→Fe3O43��+2�2→��3�4
b)
VO2=6,72l��2=6,72�
c)
mKClO3=24,5g�����3=24,5�
Giải thích các bước giải:
a)
3Fe+2O2→Fe3O43��+2�2→��3�4
b)
nFe=25,256=0,45(mol)���=25,256=0,45(���)
Theo ptpư: nO2=23nFe=23.0,45=0,3(mol)��2=23���=23.0,45=0,3(���)
→VO2=0,3.22,4=6,72(l)→��2=0,3.22,4=6,72(�)
c)
2KClO3→2KCl+3O22����3→2���+3�2
nO2=0,3(mol)��2=0,3(���)
Theo ptpư: nKClO3=23nO2=23.0,3=0,2(mol)�����3=23��2=23.0,3=0,2(���)
→mKClO3=0,2.122,5=24,5(g)