Tìm số chia trong phép chia có dư với thương là 5, số bị chia là 67 và số dư là 2
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Trong phép chia có dư số dư lớn nhất kém số chia 1 đơn vị
=> số chia là
67+1=68
Theo đề bài
Số bị chia = 68x100+67 = 6867
Do 67 là số dư lớn nhất nên số chia là 68
Số bị chia là:
100 × 68 + 67 = 6867
Chỉ làm được bài 1 với bài 2 thôi:
1) Nếu là số chia nhỏ nhất
=> Số chia hơn số dư 1 đơn vị và = 45 + 1 = 46
=> Số bị chia là: 8 x 46 + 45 = 413
2) Nếu số dư là số dư lớn nhất
=> Số dư bé hơn số chia 1 đơn vị và = 1009 - 1 = 1008
=> Số bị chia là: 673 x 1009 + 1008 = 680 065
1) Nếu là số chia nhỏ nhất
=> Số chia hơn số dư 1 đơn vị và = 45 + 1 = 46
=> Số bị chia là: 8 x 46 + 45 = 413
2) Nếu số dư là số dư lớn nhất
=> Số dư bé hơn số chia 1 đơn vị và = 1009 - 1 = 1008
=> Số bị chia là:
673 x 1009 + 1008 = 680 065
số chia là 6
số bị chia là 150 x 6 + 5 = 905
Số chia trong phép chia đó là : 6
Gọi số đó là x . Ta có :
x : 6 = 150 ( dư 5 )
x = 150 x 6 + 5
x = 900 + 5
x = 905
Vậy số cần tìm là : 905.
Bài 1 :
Giả sử số bị chia là a , số chia là b , thương là c , số dư là r . Thay c = 5 và r = 8 , ta có :
a : b = 5 ( dư 8 )
=> Số bị chia gấp số chia 5 lần và 8 đơn vị
=> Số bị chia là : ( 98 - 8 ) : ( 5 + 1 ) . 5 + 8 = 83
=> Số chia là : 98 - 83 = 15
Bài 2 :
Theo đầu bài ta có :
86 : [ số chia ] = [ thương ] dư 9
và [ số chia ] > 9 ( vì số dư bao giờ cũng phải nhỏ hơn số chia )
=> [ thương ] = ( 86 - 9 ) : [ số chia ] = 77 : [ số chia ]
=> 77 chia hết cho số chia , thêm điều kiện số chia > 9
Mà 77 chia hết cho các số 1 , 7 , 11 , 77 trong đó có 2 số là 11 và 77 lớn hơn 9
=> Số chia = 11 , 77
=> Thương tương ứng là 7 , 1
Vậy có 2 phép chia :
86 : 11 = 7 ( dư 9 )
86 : 77 = 1 ( dư 9 )
=> Số chia : 11 ; 77 . Thương là : 7 ; 1
Bài 3 :
Ta có : x : 15 = 7 ( dư 14 ) ; ( số dư là 14 vì số dư là lớn nhất nhưng số dư không thể lớn hơn số chia vậy số dư là 14 )
=> x : 15 = 7 ( dư 4 )
=> x - 4 = 15 . 7
=> x - 4 = 105
=> x = 105 + 4
=> x = 109
=> Số chia = 109
Bài 4 :
Gọi số chia là b ; thương là a ( b > 12 vì số dư bao giờ cũng nhỏ hơn số chia hay số chia bao giờ cũng lớn hơn số dư )
=>155 : b = a ( dư 12 )
=> 155 = a . b + 12 => a . b = 155 - 12 = 143 = 11 . 13 = 13 . 11
Do b > 12 => b = 13 ; a = 11
Vậy số chia = 13 ; thương bằng 11 .
Bài giải :
Sau khi cộng thêm 13 vào số bị chia thì thương tăng lên là :
7 - 4 = 3 ( lần )
Số chia trong phép chia là :
( 5 + 13 ) / 3 = 6
Số bị chia trong phép chia là :
6 * 4 + 5 = 29
Đáp số : số chia : 6
số bị chia : 26
xin lỗi bạn !
mk viết nhầm đáp số
số chia là 6 , còn số bị chia là 19 bn nhé !
a)Số chia là :
( 6185 - 29 ) : ( 75 + 1 ) = 81
Số bị chia là :
6185 - 81 = 6104
Đáp số : số chia : 81
số bị chia : 6104
b) Số chia là :
( 2324 - 12 ) : ( 67 + 1 ) = 34
Số bị chia là :
2324 - 34 = 2290
Đáp số : số chia : 34
số bị chia : 2290
a,Số chia là : ( 6185 - 29 ) : ( 75 + 1 ) = 81
Số bị chia là : 81 x 75 + 29 = 6104
b,Thương là : ( 2324 - 12 ) ; ( 67 + 1 ) = 34
Số bị chia là ; 34 X 67 + 12 = 2290
Số dư trong phép chia là số dư lớn nhất nên kém số chia 1 đơn vị.
Ta có sơ đồ sau:
Theo sơ đồ, nếu gọi số chia là 1 phần, thêm 1 đơn vị vào số dư và số bị chia thì tổng số phần của số chia, số bị chia và số dư (mới) gồm : 15 + 1 + 1 + 1 = 18 (phần) như vậy. Khi đó tổng của số chia, số bị chia và số dư (mới) là : 769 - 15 + 1 + 1 = 756.
Số chia là : 756 : 18 = 42
Số dư là : 42 - 1 = 41
Số bị chia là : 42 x 15 + 41 = 671
1. Vì số bị chia là 9 nên số dư lớn nhất là :
9 - 1 = 8
Số bị chia là
222 x 9 + 8 = 2006.
2. Vì số dư là 44 nên số chia bé nhất là
44 + 1 = 45
Số bị chia là
123 x 45 + 44 = 5579.
điều kiện số chia không bằng 0
số bị chia = số chia*thương+dư
<=> 67 = số chia*5+2
<=> số chia = 13 (nhận)
vậy số chia là 13
Đây là cách giải tổng quát của dạng tìm số chia trong phép chia có dư, em thuộc kiến thức cần nhớ này đề lần sau em có thể tự làm nhé:
" Muốn tìm số chia trong phép chia có dư ta lấy số bị chia trừ đi số dư được bao nhiêu đem chia cho thương."
Giải :
Số chia là : ( 67 - 2) : 5 = 13
Đáp số: Số chia là 13
Đơn giản vậy thôi em nhé