Câu 2. . Cho 23,2(g) hỗn hợp natri và natrioxit hòa tan hoàn toàn trong nước thu được dung dịch A và 2,24(l) khí B ở đktc.
a- Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu?
b- Dung dịch A làm quì tím đổi màu gì ?Tại sao? Tính khối lượng chất tan trong dung dịch A?
c- Dẫn toàn bộ khí B đi qua ống chứa 6,4(g) đồng (II) oxit nung nóng.Sau một thời gian thu được 5,44(g) chất rắn.Tính hiệu suất của phản ứng?
a, PT: \(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Na}=2n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Na}=0,2.23=4,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{Na_2O}=23,2-m_{Na}=18,6\left(g\right)\)
b, - Dd A làm quỳ tím chuyển xanh vì A chứa bazo tan.
Ta có: \(n_{Na_2O}=\dfrac{18,6}{62}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{NaOH}=n_{Na}+2n_{Na_2O}=0,8\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{NaOH}=0,8.40=32\left(g\right)\)
c, PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
Ta có: \(n_{CuO}=\dfrac{6,4}{80}=0,08\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,08}{1}< \dfrac{0,1}{1}\), ta được H2 dư.
Gọi nCuO (pư) = a (mol) ⇒ nCuO (dư) = 0,08 - a (mol)
Theo PT: \(n_{Cu}=n_{CuO\left(pư\right)}=a\left(mol\right)\)
⇒ m chất rắn = mCu + mCuO (dư) = 64a + 80.(0,08-a) = 5,44
⇒ a = 0,06 (mol)
\(\Rightarrow H\%=\dfrac{0,06}{0,08}.100\%=75\%\)