Tìm 2 số biết rằng hai lần số thứ nhất hơn ba lần số thứ hai là 9 và hiệu các bình phương của chúng là 119
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Gọi số thứ nhất là a; a ∈ N, số thứ hai là b; b ∈ N Vì hai lần số thứ nhất hơn ba lần số thứ hai là 9 nên ta có:
Vì hiệu các bình phương của chúng bằng 119 nên ta có phương trình:
Vậy số lớn hơn là 12.
Đáp án A
Gọi số thứ nhất là a; a ∈ N , số thứ hai là b; b ∈ N
Vì hai lần số thứ nhất hơn ba lần số thứ hai là 9 nên ta có:
Vì hiệu các bình phương của chúng bằng 119 nên ta có phương trình:
a 2 – b 2 = 119 hay
a 2 − 2 a − 9 3 2 = 119 ⇔ 9 a 2 − 4 a 2 − 36 a + 81 = 119.9 ⇔ 5 a 2 + 36 a − 1152 = 0 T a c ó : Δ ' = 18 2 − 5. − 1152 = 6084 ⇒ Δ ' = 78
Nên phương trình có hai nghiệm
a 1 = − 18 − 78 5 = − 96 5 ( l o ạ i ) ; a 2 = − 18 + 78 5 = 12 ( n h ậ n )
⇒ b = 2.12 − 9 3 = 5
Lời giải:
Gọi hai số cần tìm là $a$ và $b$. Theo bài ra ta có:
\(\left\{\begin{matrix}
2a-3b=9\\
a^2-b^2=119\end{matrix}\right.\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix}
2a=3b+9\\
(2a)^2-(2b)^2=476\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow (3b+9)^2-4b^2=476\)
\(\Leftrightarrow 5b^2+54b-395=0\)
$\Leftrightarrow (b-5)(5b+79)=0$
$\Rightarrow b=5$ hoặc $b=-\frac{79}{5}$
Với $b=5$ thì $a=\frac{3b+9}{2}=12$
Với $b=\frac{-79}{5}$ thì $a=\frac{3b+9}{2}=\frac{-96}{5}$
Bài 1:
Gọi hai số tự nhiên cần tìm là a,b
Số thứ nhất gấp 4 lần số thứ hai nên a=4b(1)
Tổng của hai số là 100 nên a+b=100(2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}a=4b\\a+b=100\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}4b+b=100\\a=4b\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}5b=100\\a=4b\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}b=\dfrac{100}{5}=20\\a=4\cdot20=80\end{matrix}\right.\)
Bài 2:
Gọi hai số cần tìm là a,b
Hiệu của hai số là 10 nên a-b=10(4)
Hai lần số thứ nhất bằng ba lần số thứ hai nên 2a=3b(3)
Từ (3) và (4) ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}a-b=10\\2a=3b\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\)\(\left\{{}\begin{matrix}a-b=10\\2a-3b=0\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}2a-2b=20\\2a-3b=0\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}2a-2b-2a+3b=20\\2a=3b\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}b=20\\2a=3\cdot20=60\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}a=30\\b=20\end{matrix}\right.\)
Bài 3:
Gọi số tự nhiên cần tìm có dạng là \(\overline{ab}\left(a\ne0\right)\)
Chữ số hàng chục bé hơn chữ số hàng đơn vị là 3 nên b-a=3(5)
Nếu đổi chỗ hai chữ số cho nhau thì tổng của số mới lập ra và số ban đầu là 77 nên ta có:
\(\overline{ab}+\overline{ba}=77\)
=>\(10a+b+10b+a=77\)
=>11a+11b=77
=>a+b=7(6)
Từ (5) và (6) ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}-a+b=5\\a+b=7\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}-a+b+a+b=5+7\\a+b=7\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}2b=12\\a+b=7\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}b=6\\a=7-6=1\end{matrix}\right.\)
Vậy: Số tự nhiên cần tìm là 16
Số thứ hai gấp số thứ 3 số lần là : 2 x 2 = 4
Số thứ nhất là :
27 : ( 4 - 1 ) x 4 = 36
Số thứ hai là :
36 : 2 = 18
Số thứ ba là :
18 : 2 = 9
Đa[s số : 36 , 18 và 9
Mk nhanh nhất đó
b, Gọi ba số cần tìm lần lượt là:
\(x;y;z\) theo bài ra ta có:
\(\dfrac{x}{4}\) = \(\dfrac{y}{5}\) = \(\dfrac{z}{6}\);
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
\(\dfrac{z}{6}\) = \(\dfrac{x}{4}\) = \(\dfrac{z-x}{6-4}\) = \(\dfrac{4}{2}\) = 2
z = 2 x 6 = 12
\(x\) = 2 x 4 = 8
\(\dfrac{y}{5}\) = 2 ⇒ y = 2 x 5 = 10
Vậy \(x\) = 8; y = 10; z = 12
a, Gọi ba số cần tìm lần lượt là: \(x\); y; z
Theo bài ra ta có: \(\dfrac{x}{3}\) = \(\dfrac{y}{5}\) = \(\dfrac{z}{7}\); z - 2\(x\) = 11
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
\(\dfrac{x}{3}\) = \(\dfrac{2x}{6}\) = \(\dfrac{z}{7}\) = \(\dfrac{z-2x}{7-6}\) = \(\dfrac{4}{1}\) = 4
\(x\) = 4x3 = 12; z = 4 x 7 = 28
\(\dfrac{y}{5}\) = 4 ⇒ y = 4x5 =20
Vậy \(x\) = 12; y = 20; z = 28
5 và 12 nha
5 và 12