Đốt cháy 33,6 gam Sắt trong khí oxi.
a. Viết phương trình hóa học của phản ứng.
b. Tính khối lượng oxit sắt từ thu được.
c. Tính thể tích không khí cần dùng (biết thể tích khí oxi chiếm 21% thể tích không khí)
d. Nếu dẫn 8,96 lít hidro (ở đktc) vào ống đựng oxit sắt từ thu được ở phản ứng trên thì sau phản ứng chất nào còn dư và dư bao nhiêu gam?
a, PT: \(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
b, Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{33,6}{56}=0,6\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{1}{3}n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe_3O_4}=0,2.232=46,4\left(g\right)\)
c, Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{2}{3}n_{Fe}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\) \(\Rightarrow V_{kk}=\dfrac{V_{O_2}}{21\%}\approx42,67\left(l\right)\)
d, PT: \(Fe_3O_4+4H_2\underrightarrow{t^o}3Fe+4H_2O\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,4}{4}\), ta được Fe3O4 dư.
Theo PT: \(n_{Fe_3O_4\left(pư\right)}=\dfrac{1}{4}n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Fe_3O_4\left(dư\right)}=0,2-0,1=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe_3O_4}=0,1.232=23,2\left(g\right)\)
a. \(3Fe+2O_2\rightarrow Fe_3O_4\)
b. Số mol Fe: \(n=\dfrac{m}{M}=\dfrac{33,6}{56}=0,6\left(mol\right)\)
PTHH: \(3Fe+2O_2\rightarrow Fe_3O_4\)
Theo PTHH: \(3\) \(2\) \(1\) (mol)
Theo đề: \(0,6\) \(\rightarrow0,2\) (mol)
Kl của \(Fe_3O_4\) là: \(m=n\cdot M=0,2\cdot\left(56\cdot3+16\cdot4\right)=736\left(g\right)\)