Dựa vào Ví dụ 2, em hãy hoàn thành bảng sau:
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tính chất của phản xạ không điều kiện | Tính chất của phản xạ có điều kiện |
1. Trả lời các kích thích tương ứng hay kích thích không điều kiện. | 1. Trả lời kích thích bất kỳ hay kích thích có điều kiện (đã được kết hợp với kích thích không điều kiện một số lần). |
2. Bẩm sinh. | 2. Được hình thành trong đời sống (qua học tập, rèn luyện). |
3. Bền vững. | 3. Dễ mất khi không củng cố. |
4. Có tính chất di truyền | 4. Có tính chất cá thể, không di truyền. |
5. Số lượng hạn chế | 5. Số lượng không hạn định |
6. Cung phản xạ đơn giản | 6. Hình thành đường liên hệ tạm thời trong cung phản xạ. |
7. Trung ương nằm ở trụ não, tuỷ sống | 7. Trung ương chủ yếu có sự tham gia của vỏ đại não. |
- Xét phân tử sodium sulfide: NaxSy (Na hóa trị I, S hóa trị II)
+ Áp dụng quy tắc hóa trị => I.x = II.y
=> x:y = II:I = 2:1
+ Thường thì tỉ lệ số nguyên tử trong phân tử là những số nguyên đơn giản nhất => x = 2 và y =1
=> Công thức hóa học của hợp chất: Na2S
=> Khối lượng phân tử = 23 x 2 + 32.1 = 78 amu
- Xét phân tử Aluminium nitride: AlxNy (Al hóa trị III, N hóa trị III)
+ Áp dụng quy tắc hóa trị => III.x = III.y
=> x:y = III:III = 1:1
+ Thường thì tỉ lệ số nguyên tử trong phân tử là những số nguyên đơn giản nhất => x = 1 và y =1
=> Công thức hóa học của hợp chất: AlN
=> Khối lượng phân tử = 27 x 1 + 14 x 1 = 41 amu
- Xét phân tử Copper (II) sulfate: CuxSy (Cu hóa trị II, S hóa trị II)
+ Áp dụng quy tắc hóa trị => II.x = II.y
=> x:y = II:II = 1:1
+ Thường thì tỉ lệ số nguyên tử trong phân tử là những số nguyên đơn giản nhất => x = 1 và y =1
=> Công thức hóa học của hợp chất: CuS
=> Khối lượng phân tử = 64 x 1 + 32 x 1 = 96 amu
- Xét phân tử Iron(III) hydroxide: Fex(OH)y (Fe hóa trị III, OH hóa trị I)
+ Áp dụng quy tắc hóa trị => III.x = I.y
=> x:y = I:III = 1:3
+ Thường thì tỉ lệ số nguyên tử trong phân tử là những số nguyên đơn giản nhất => x = 1 và y =3
=> Công thức hóa học của hợp chất: Fe(OH)3
=> Khối lượng phân tử = 56x1 + (16x1 + 1x1) x 1 = 107 amu
- Hoàn thành bảng:
Tham khảo
Nhóm đất | Đất Feralit | Đất phù sa |
Đặc điểm | - Có lớp vỏ phong hoá dày, thoáng khí, dễ thoát nước. - Đất thường có màu đỏ vàng. - Phần lớn đất Feralit có đặc điểm chua, nghèo các chất badơ và mùn. | - Được hình thành do quá trình bồi tụ của các hệ thống sông. - Đặc điểm chung: tầng đất dày và phì nhiêu. |
Giá trị sử dụng | - Đối với nông nghiệp: + Thích hợp trồng cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả, phát triển đồng cỏ để chăn nuôi gia súc lớn,... + Ở những nơi có độ dốc nhỏ, có thể kết hợp trồng cây công nghiệp hàng năm, cây thực phẩm và cây lương thực. - Đối với lâm nghiệp: thích hợp để phát triển rừng sản xuất. | - Đối với nông nghiệp: thích hợp trồng cây lương thực, rau, hoa màu và cây công nghiệp hằng năm. - Đối với thuỷ sản: thuận lợi cho khai thác và nuôi trồng thuỷ sản. |
Tham khảo
Nhóm đất | Đất Feralit | Đất phù sa |
Đặc điểm | - Có lớp vỏ phong hoá dày, thoáng khí, dễ thoát nước. - Đất thường có màu đỏ vàng. - Phần lớn đất Feralit có đặc điểm chua, nghèo các chất badơ và mùn. | - Được hình thành do quá trình bồi tụ của các hệ thống sông. - Đặc điểm chung: tầng đất dày và phì nhiêu. |
Giá trị sử dụng | - Đối với nông nghiệp: + Thích hợp trồng cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả, phát triển đồng cỏ để chăn nuôi gia súc lớn,... + Ở những nơi có độ dốc nhỏ, có thể kết hợp trồng cây công nghiệp hàng năm, cây thực phẩm và cây lương thực. - Đối với lâm nghiệp: thích hợp để phát triển rừng sản xuất. | - Đối với nông nghiệp: thích hợp trồng cây lương thực, rau, hoa màu và cây công nghiệp hằng năm. - Đối với thuỷ sản: thuận lợi cho khai thác và nuôi trồng thuỷ sản. |
Thói quen | Cách thực hiện | Hành động lặp lại | Phần thưởng |
Ghi nhớ từ vựng | Dán ảnh từ vựng những nơi thường xuyên nhìn thấy. | Đọc, viết, nhìn ảnh từ vựng cho đến khi thuộc. | Thuộc được các từ vựng mới, được khen thưởng hoặc tiến bộ trong học tập và trong công việc. |
Đi ngủ đúng giờ | Nhờ người khác nhắc nhở hoặc để chuông báo đến giờ đi ngủ. | Thực hiện kiên trì, lặp lại cho đến khi hình thành thói quen đến giờ đó là buồn ngủ và muốn đi ngủ. | Có sức khỏe tốt, tinh thần sảng khoái để làm việc hiệu quả. |
Đánh răng trước khi ngủ | Nhờ người khác nhắc nhở hoặc để chuông báo đến giờ đánh răng để đi ngủ. | Thực hiện kiên trì, lặp lại cho đến khi hình thành thói quen đến giờ đó là cần phải đi đánh răng. | Tránh sâu răng, đảm bảo răng, miệng, họng đều khỏe mạnh. |
Rửa tay trước khi ăn | Nhờ người khác nhắc nhở hoặc tự ghi nhớ. | Thực hiện kiên trì cho đến khi hình thành thói quen đã ăn là phải rửa tay. | Đảm bảo vệ sinh, tránh mắc các bệnh về đường tiêu hóa, được bố mẹ khen ngợi. |
Dừng lại khi có tín hiệu đèn đỏ giao thông | Học về luật giao thông, ghi nhớ luật để thực hiện; bị công an nhắc nhở hoặc bị phạt. | Khi tham gia giao thông, gừng lại khi có tín hiệu đèn đỏ giao thông. | Đi đúng luật, đảm bảo an toàn cho mình và người khác. |
Cúi chào khi gặp người lớn | Được người lớn răn dạy để thực hiện. | Mỗi lần gặp nhiều lớn đều cúi chào, lâu dần sẽ hình thành thói quen. | Được khen ngoan, được người khác quý mến. |
Ngủ dậy lúc 5h sáng để tập thể dục | Nhờ người khác nhắc nhở hoặc để chuông báo đến giờ thức dậy và tập thể dục, có thể rủ bạn hoặc người thân đồng hành cùng mình. | Thực hiện kiên trì, lặp lại cho đến khi hình thành thói quen đến giờ đó là thức dậy và tập thể dục. | Có sức khỏe tốt, tinh thần sảng khoái để học tập và làm việc. |
Cơ cấu dân số theo lao động:
- Cho biết nguồn lao động và dân số hoạt động theo khu vực kinh tế.
- Nguồn lao động:
+ Nguồn lực quan trọng trong phát triển kinh tế, gồm bộ phận dân số trong độ tuổi quy định có khả năng tham gia lao động.
+ 2 nhóm: Dân số hoặt động kinh tế và dân số không hoạt động kinh tế.
- Dân số hoạt động theo khu vực kinh tế (3 khu vực):
+ Khu vực I (Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản);
+ Khu vực II (Công nghiệp và xây dựng);
+ Khu vực III (Dịch vụ).
=> Thay đổi theo thời gian ở từng quốc gia, khu vực trên thế giới.
+ Các nước đang phát triển: lao động trong khu vực I chiếm tỉ lệ cao, xu hướng giảm.
+ Các nước phát triển: tỉ lệ lao động ở khu vực III cao, xu hướng tăng.
- Ví dụ:
+ Bu-run-đi và Ấn Độ là 2 quốc gia đang phát triển nên tỉ lệ lao động trong khu vực I cao, lần lượt là 86,2% và 42,6% (2019), xu hướng giảm (Năm 2019, tỉ lệ lao động trong khu vực I của Bu-run-đi giảm 5,8% so với năm 1999 và Ấn Độ giảm 17,5%).
+ Anh là quốc gia phát triển nên tỉ lệ lao động trong khu vực III cao (80,8% - năm 2019), xu hướng tăng (năm 2019 tăng 8,2% so với năm 1999).
Năn xảy ra sự kiện |
Người lãnh đạo khởi nghĩa |
40 |
Hai Bà Trưng |
248 |
Bà Triệu |
542 |
Lí Bí |
550 |
Triệu Quang Phục |
722 |
Mai Thúc Loan |
766 |
Phùng Hưng |
905 |
Khúc Thừa Dụ |
931 |
Dương Đình Nghệ |
938 |
Ngô Quyền |
Năm | Triều đại | Tên nước | Kinh đô |
939 | Nhà Ngô | Không | Cổ Loa |
968 | Nhà Đinh | Đại Cồ Việt | Cổ Loa |
981 | Nhà Tiền Lê | Đại Cồ Việt | Cổ Loa |
1010 | Nhà Lý | Đại Việt | Thăng Long |
1226 | Nhà Trần | Đại Việt | Thăng Long |
1400 | Nhà Hồ | Đại Ngu | Tây Đô |
1428 | Nhà Hậu Lê | Đại Việt | Thăng Long |
Phân tử đơn chất
Công thức hóa học
Tên phân tử
Khối lượng phân tử
O3
Ozone
16 × 3 = 48 amu
N2
Nitrogen
14 × 2 = 28 amu
F2
Fluorine
19 × 2 = 38 amu
Ne
Neon
20 amu