K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

21 tháng 9 2023

tham khảo

- Nguyên tử Mg (có số hiệu nguyên tử = 12) nhường 2 electron cho O, tạo thành ion Mg2+

- Nguyên tử O (có số hiệu nguyên tử = 8) nhận 2 electron từ Mg, tạo thành ion O2-

=> Ion dương Mg2+ và ion âm O2- mang điện tích trái dấu nên hút nhau, tạo thành liên kết ion

- Sơ đồ mô tả quá trình tạo thành liên kết ion trong phân tử hợp chất magnesium oxide:

(ảnh 2)

 

5 tháng 11 2024

Khtn giua ki co tu luan ko

 

28 tháng 12 2022

1/ Quá trình nhường - nhận electron.

\(Na^0\rightarrow Na^++e\)

\(Mg^0\rightarrow Mg^{2+}+2e\)

\(Ca^0\rightarrow Ca^{2+}+2e\)

\(F^0+e\rightarrow F^-\)

\(Cl^0+e\rightarrow Cl^-\)

\(O^0+2e\rightarrow O^{2-}\)

\(N^0+3e\rightarrow N^{3-}\)

\(S^0+2e\rightarrow S^{2-}\)

2/ Sự hình thành liên kết ion.

- Trong NaF:

+ Nguyên tử Na nhường 1e.

+ Nguyên tử F nhận 1e.

+ Nguyên tử Na và F tích điện trái dấu nên chúng hút nhau tạo thành phân tử NaF.

- Na2O, MgO, MgF2 giải thích tương tự.

3/ Đặc điểm của các hợp chất ion:

- Các hợp chất ion hầu hết là thể rắn ở nhiệt độ thường, khó tan chảy, khó bay hơi. Chẳng hạn, nhiệt độ nóng chảy của NaCl là 801 oC, nhiệt độ sôi của NaCl là 1465 oC.

- Khi các hợp chất này nóng chảy, hoặc hoà tan trong nước, lực hút tĩnh điện giữa các ion này yếu đi, kết quả là chúng phân li ra các ion trần, nên chúng dẫn điện tốt.

- Ở trạng thái rắn, các hợp chất ion không dẫn được điện.

 

21 tháng 9 2023

Mô tả quá trình tạo thành liên kết ion trong phân tử sodium chloride:

Khi nguyên tử sodium (Na) kết hợp với nguyên tử chlorine (Cl), nguyên tử Na nhường 1 electron tạo thành ion dương, kí hiệu là Na+, đồng thời nguyên tử Cl nhận 1 electron từ nguyên tử Na tạo thành ion âm, kí hiệu Cl-. Ion Na+ và Cl- hút nhau tạo phân tử sodium chloride (NaCl).

Một số ứng dụng của sodium chloride trong đời sống:

- Trong công nghiệp

+ Trong công nghiệp sản xuất giày da, người ta sử dụng muối để bảo vệ da.

+ Trong sản xuất cao su, muối dùng để làm trắng các loại cao su.

+ Trong dầu khí, muối là thành phần quan trọng trong dung dịch khoan giếng khoan.

+ Từ muối có thể chế ra các loại hóa chất dùng cho các ngành khác như sản xuất nhôm, đồng, thép, điều chế nước Javel,… bằng cách điện phân nóng chảy hoặc điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.

- Trong nông nghiệp, chăn nuôi

+ Muối giúp cân bằng sinh lý trong cơ thể giúp gia súc, gia cầm phát triển khỏe mạnh, giảm bệnh tật.

+ Giúp phân loại hạt giống theo trọng lượng

+ Cung cấp thêm vi lượng khi trộn với các loại phân hữu cơ để tăng hiệu quả của phân bón.

- Trong thực phẩm

+ NaCl dùng trong công nghiệp chế biến thực phẩm. Là thành phẩn chính trong muối ăn và được sử dụng phổ biến.

+ NaCl có tính hút ẩm, do đó được sử dụng để bảo quản thực phẩm, nó làm tăng áp suất thẩm thấu dẫn đến làm cho vi khuẩn bị mất nước và chết.

+ Dùng muối để ướp thực phẩm sống như tôm, cá,… để không bị ươn, ôi trước khi thực phẩm được nấu.

+ Khử mùi thực phẩm, giữ cho trái cây không bị thâm.

+ Tăng hương vị, kiểm soát quá trình lên men của thực phẩm.

- Trong y tế

+ Muối sodium chloride dùng để sát trùng vết thương rất tốt.

+ Dùng để trị cảm lạnh, pha huyết thanh, thuốc tiêu độc và một số loại thuốc khác để chữa bệnh cho con người.

+ Cung cấp muối khoáng cho cơ thể thiếu nước.

+ Muối có tác dụng khử độc, thanh lọc cơ thể, làm đẹp da, chữa viêm họng, làm trắng răng, chữa hôi miệng,…

- Trong đời sống gia đình

+ Giúp rửa sạch ống thoát bồn rửa chén bát

+ Hỗ trợ tẩy vết trắng trên bàn gỗ để lại bởi ly nước và đĩa nóng, lau chùi chảo gang dính mỡ dễ dàng.

+ Gột rửa hết các vết dơ của mồ hôi, vết máu trên quần áo

+ Trị viêm họng

Câu 1: Hợp chất nào sau đây có liên kết ion? A. KCl.    B. HCl.    C. NH3.    D. H2O. Câu 2: Hợp chất nào sau đây có liên kết ion? A. HCl.    B. H2.    C. MgO.    D. H2O. Câu 3: Liên kết hóa học được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu gọi là A. liên kết cộng hóa trị có cực.B. liên kết kim loại. C. liên kết cộng hóa trị không cực.    D. liên kết...
Đọc tiếp

Câu 1: Hợp chất nào sau đây có liên kết ion? 

A. KCl.    

B. HCl.    

C. NH3.    

D. H2O. 

Câu 2: Hợp chất nào sau đây có liên kết ion? 

A. HCl.    

B. H2.    

C. MgO.    

D. H2O. 

Câu 3: Liên kết hóa học được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu gọi là 

A. liên kết cộng hóa trị có cực.

B. liên kết kim loại. 

C. liên kết cộng hóa trị không cực.    

D. liên kết ion. 

Câu 4: Liên kết ion tạo thành giữa hai nguyên tử 

A. kim loại điển hình.    

B. phi kim điển hình. 

C. kim loại và phi kim.    

D. kim loại điển hình và phi kim điển hình. 

Câu 5: Chỉ ra nội dung sai khi nói về ion: 

A. Ion là phần tử mang điện. 

B. Ion âm gọi là cation, ion dương gọi là anion. 

C. Ion có thể chia thành ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử. 

D. Ion được hình thành khi nguyên tử nhường hay nhận electron. 

Câu 6: Nguyên tử của nguyên tố clo có 7 electron ở lớp ngoài cùng, khi tham gia liên kết với các nguyên tố khác, oxi có xu hướng: 

A. nhận thêm 1 electron.    

B. nhường đi 2 electron. 

C. nhận thêm 2 electron.    

D. nhường đi 6 electron. 

Câu 7: Phân tử KCl được hình thành do 

A. sự kết hợp giữa hai nguyên tử K và Cl.    

B. sự kết hợp giữa hai ion K+ và Cl2-

C. sự kết hợp giữa hai ion K- và Cl+.    

D. sự kết hợp giữa hai ion K+ và Cl-

Câu 8: Nhóm hợp chất nào sau đây đều là hợp chất ion? 

A. H2S, Na2O.    

B. CH4, CO2.    

C. CaO, NaCl.    

D. SO2, KCl. 

Câu 9: Hợp chất nào sau đây có chứa liên kết ion trong phân tử: 

A. Na2O; KCl; HCl.    

B. K2O; BaCl2; CaF.    

C. Na2O; H2S; NaCl.    

D. CO2; K2O; CaO. 

Câu 10: Có 2 nguyên tố X (Z = 19); Y (X = 17) hợp chất tạo bởi X và Y có công thức và kiểu liên kết là: 

A. XY, liên kết ion.    

B. X2Y, liên kết ion. 

C. XY, liên kết cộng hóa trị có cực.    

D. XY2, liên kết cộng hóa trị có cực. 

.... 

Câu 11: Hợp chất nào sau đây có liên kết cộng hóa trị? 

A. HCl.    

B. MgO.    

C. NaCl.    

D. K2O. 

Câu 12: Chất nào sau đây có liên cộng hóa trị không phân cực? 

A. HCl.    

B. NH3.    

C. Cl2.    

D. H2O. 

Câu 13: Chất nào sau đây có liên cộng hóa trị phân cực? 

A. O2.    

B. NH3.    

C. Cl2.    

D. H2

Câu 14: Trong phân tử sẽ có liên kết cộng hoá trị không phân cực nếu cặp electron chung 

A. ở giữa hai nguyên tử.    

B. lệch về một phía một nguyên tử. 

C. chuyển hẳn về một nguyên tử.    

D. nhường hẳn về một nguyên tử. 

Câu 15: Trong phân tử sẽ có liên kết cộng hoá trị phân cực nếu cặp electron chung 

A. ở giữa hai nguyên tử.    

B. lệch về một phía một nguyên tử. 

C. chuyển hẳn về một nguyên tử.    

D. nhường hẳn về một nguyên tử. 

Câu 16: Liên kết cộng hóa trị không phân cực thường là liên kết giữa: 

A. Hai kim loại giống nhau.    

B. Hai phi kim giống nhau. 

C. Một kim loại mạnh và một phi kim mạnh.    

D. Một kim loại yếu và một phi kim yếu. 

Câu 17: Tùy thuộc vào số cặp electron dùng chung tham gia tạo thành liên kết cộng hóa trị giữa 2 nguyên tử mà liên kết được gọi là: 

A. liên kết phân cực, liên kết lưỡng cực, liên kết ba cực. 

B. liên kết đơn giản, liên kết phức tạp. 

C. liên kết đơn, liên kết đôi, liên kết ba. 

D. liên kết xích ma, liên kết pi, liên kết đelta. 

Câu 18: Liên kết cộng hóa trị là liên kết giữa 2 nguyên tử 

A. phi kim, được tạo thành do sự góp chung electron. 

B. khác nhau, được tạo thành do sự góp chung electron. 

C. được tạo thành do sự góp chung một hay nhiều electron. 

D. được tạo thành từ sự cho nhận electron giữa chúng. 

.... 

Câu 19: Điện tích quy ước của các nguyên tử trong phân tử, nếu coi phân tử có liên kết ion được gọi là 

A. điện tích nguyên tử.    

B. số oxi hóa. 

C. điện tích ion.    

D. cation hay anion. 

Câu 20: Số oxi hóa của S trong phân tử H2SO4 là 

A. +4.    

B. +6.    

C. -4.    

D. -6. 

Câu 21: Số oxi hóa của Mn trong phân tử KMnO4 là 

A. +6.    

B. +7.    

C. -6.    

D. -7. 

Câu 11: Số oxi hóa của Cl trong phân tử NaClO3 là 

A. +5.    

B. +7.    

C. -5.    

D. -7. 

Câu 22: Số oxi hóa của Cr trong phân tử K2Cr2O7 là 

A. -6.    

B. -3.    

C. +3.    

D. +6. 

Câu 23: Số oxi hóa của N trong ion là 

A. +3.    

B. -5.    

C. +5.    

D. -3. 

Câu 24: Số oxi hóa của C trong ion là 

A. -6.    

B. -4.    

C. +6.    

D. +4. 

Câu 25: Số oxi hóa của Cl trong các hợp chất KCl, KClO, KClO2; KClO3, KClO4 lần lượt là 

A. -1; +3; +1; +5; +7.    

B. -1; +1; +3; +5; +7.    

C. -1; +5; +3; +1; +7.    

D. -1; +1; +3; +7; +5. 

Câu 26: Cho 0,83 gam hỗn hợp gồm Al và Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được 0,56 lít khí H2 (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp lần lượt là: 

A. 32,53% và 67,47%.    

B. 67,5% và 32,5%. 

C. 55% và 45%.    

D. 45% và 55%. 

..... 

Câu 27: Hãy cho biết là quá trình nào sau đây? 

A. Oxi hóa.    

B. Khử. 

C. Nhận proton.    

D. Tự oxi hóa – khử. 

Câu 28: Hãy cho biết là quá trình nào sau đây? 

A. Oxi hóa.    

B. Khử. 

C. Nhận proton.    

D. Tự oxi hóa – khử. 

Câu 29: Chất khử trong phản ứng là 

A. Mg.    

B. HCl.    

C. MgCl2.    

D. H2

Câu 30: Chất oxi hóa trong phản ứng là 

A. Ag.    

B. AgNO3.    

C. Cu.    

D. Cu(NO3)2

Câu 31: Chất bị oxi hóa trong phản ứng là 

A. Na.    

B. H2O.    

C. NaOH.    

D. H2

Câu 32: Chất bị khử trong phản ứng là 

A. Cu.    

B. H2SO4.    

C. CuSO4.    

D. SO2

Câu 33: Vai trò của H2S trong phản ứng 2FeCl3 + H2S 2FeCl2 + S + 2HCl là 

A. chất oxi hóa.    

B. chất khử. 

C. axit.    

D. axit và chất khử. 

Câu 34: Trong phản ứng nào dưới đây cacbon thể hiện đồng thời tính oxi hoá và tính khử? 

A.                                                   B.  

C.                                       D.  

Câu 35: Vài trò của HCl trong phản ứng MnO2 + 4HCl   MnCl2 + Cl2 + 2H2O là 

A. oxi hóa.    

B. chất khử. 

C. tạo môi trường.    

D. chất khử và môi trường. 

Câu 36: Cho phương trình hoá học: Hệ số nguyên và tối giản của chất oxi hoá là 

A. 2.    

B. 4.    

C. 1.    

D. 3. 

Câu 37: Cho phương trình hoá học: Tỉ lệ a : b là 

A. 1 : 3.    

B. 1 : 2.    

C. 2 : 3.    

D. 2 : 9. 

Câu 38: Cho phương trình phản ứng sau: Nếu hệ số của HNO3 là 8 thì tổng hệ số của Zn và NO là: 

A. 4.    

B. 3.    

C. 6.    

D. 5. 

Câu 39: Hòa tan hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp gồm Al và Mg trong dung dịch HCl (dư), thu được 8,96 lít khí H2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là 

A. 22,4.    

B. 28,4.    

C. 36,2.    

D. 22,0. 

Câu 40: Hoà tan 7,8 gam hỗn hợp bột Al và Mg trong dung dịch HCl dư. Sau phản ứng khối lượng dung dịch axit tăng thêm 7,0 gam. Khối lượng nhôm và magie trong hỗn hợp đầu là 

A. 2,7 gam và 1,2 gam.    

B. 5,4 gam và 2,4 gam. 

C. 5,8 gam và 3,6 gam.    

D. 1,2 gam và 2,4 gam. 

 

 

0
Câu 1: Hợp chất nào sau đây có liên kết ion? A. KCl.    B. HCl.    C. NH3.    D. H2O. Câu 2: Hợp chất nào sau đây có liên kết ion? A. HCl.    B. H2.    C. MgO.    D. H2O. Câu 3: Liên kết hóa học được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu gọi là A. liên kết cộng hóa trị có cực.B. liên kết kim loại. C. liên kết cộng hóa trị không cực.    D. liên kết...
Đọc tiếp

Câu 1: Hợp chất nào sau đây có liên kết ion? 

A. KCl.    

B. HCl.    

C. NH3.    

D. H2O. 

Câu 2: Hợp chất nào sau đây có liên kết ion? 

A. HCl.    

B. H2.    

C. MgO.    

D. H2O. 

Câu 3: Liên kết hóa học được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu gọi là 

A. liên kết cộng hóa trị có cực.

B. liên kết kim loại. 

C. liên kết cộng hóa trị không cực.    

D. liên kết ion. 

Câu 4: Liên kết ion tạo thành giữa hai nguyên tử 

A. kim loại điển hình.    

B. phi kim điển hình. 

C. kim loại và phi kim.    

D. kim loại điển hình và phi kim điển hình. 

Câu 5: Chỉ ra nội dung sai khi nói về ion: 

A. Ion là phần tử mang điện. 

B. Ion âm gọi là cation, ion dương gọi là anion. 

C. Ion có thể chia thành ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử. 

D. Ion được hình thành khi nguyên tử nhường hay nhận electron. 

Câu 6: Nguyên tử của nguyên tố clo có 7 electron ở lớp ngoài cùng, khi tham gia liên kết với các nguyên tố khác, oxi có xu hướng: 

A. nhận thêm 1 electron.    

B. nhường đi 2 electron. 

C. nhận thêm 2 electron.    

D. nhường đi 6 electron. 

Câu 7: Phân tử KCl được hình thành do 

A. sự kết hợp giữa hai nguyên tử K và Cl.    

B. sự kết hợp giữa hai ion K+ và Cl2-

C. sự kết hợp giữa hai ion K- và Cl+.    

D. sự kết hợp giữa hai ion K+ và Cl-

Câu 8: Nhóm hợp chất nào sau đây đều là hợp chất ion? 

A. H2S, Na2O.    

B. CH4, CO2.    

C. CaO, NaCl.    

D. SO2, KCl. 

Câu 9: Hợp chất nào sau đây có chứa liên kết ion trong phân tử: 

A. Na2O; KCl; HCl.    

B. K2O; BaCl2; CaF.    

C. Na2O; H2S; NaCl.    

D. CO2; K2O; CaO. 

Câu 10: Có 2 nguyên tố X (Z = 19); Y (X = 17) hợp chất tạo bởi X và Y có công thức và kiểu liên kết là: 

A. XY, liên kết ion.    

B. X2Y, liên kết ion. 

C. XY, liên kết cộng hóa trị có cực.    

D. XY2, liên kết cộng hóa trị có cực. 

.... 

 

1
15 tháng 12 2021

1A

2C

3D

4D

5B

6A

7D

8C

9B

10A